Characters remaining: 500/500
Translation

giảm

Academic
Friendly

Từ "giảm" trong tiếng Việt có nghĩa là "bớt đi", tức là làm cho cái đó ít đi hoặc nhỏ lại. Đây một từ thường được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, đặc biệt khi nói về số lượng, kích thước, hoặc mức độ của một cái đó.

Các cách sử dụng nghĩa khác nhau của từ "giảm":
  1. Giảm số lượng hoặc mức độ:

    • dụ: "Giảm giá" có nghĩagiá trị của một sản phẩm giảm xuống.
  2. Giảm chi phí:

    • Trong kinh doanh, giảm chi phí có thể giúp tăng lợi nhuận.
  3. Giảm khối lượng:

    • Khi nói về thức ăn hoặc đồ uống, có thể dùng từ này để nói về việc ăn ít hơn.
  4. Giảm thiểu:

    • Có thể sử dụng từ này trong bối cảnh giảm thiểu rủi ro hoặc vấn đề.
Các biến thể từ đồng nghĩa liên quan:
  • Giảm sút: Nghĩa là mức độ hoặc chất lượng giảm đi.

    • Câu: "Chất lượng sản phẩm này đã giảm sút trong thời gian gần đây."
  • Giảm bớt: Nghĩa là làm cho ít đi một cách nhẹ nhàng hơn.

    • Câu: "Chúng ta nên giảm bớt thời gian chơi game để tập trung vào học tập."
  • Giảm thiểu: Được sử dụng khi nói về việc giảm thiểu một điều đó xấu.

    • Câu: "Chúng ta cần giảm thiểu rủi ro trong dự án này."
Từ gần giống từ trái nghĩa:
  • Tăng: Nghĩa là làm cho cái đó nhiều hơn hoặc lớn hơn. Đây từ trái nghĩa với "giảm".

    • Câu: "Giá xăng đã tăng lên trong tháng này."
  • Bớt: Cũng có nghĩa tương tự với "giảm", nhưng thường được sử dụng trong ngữ cảnh thân mật hơn.

    • Câu: "Bớt một chút muối vào món ăn này nhé."
  1. đgt. Bớt đi, trái với tăng: giảm tức tăng thu giảm chi giảm nhiễu giảm sút giảm , giảm tức ăn giảm gia giảm suy giảm tài giảm thuyên giảm tỉnh giảm.

Comments and discussion on the word "giảm"