Characters remaining: 500/500
Translation

nhạt

Academic
Friendly

Từ "nhạt" trong tiếng Việt nhiều nghĩa khác nhau, dưới đây những giải thích chi tiết về từ này:

1. Nghĩa cơ bản của "nhạt":
  • Về vị giác: "Nhạt" thường được dùng để miêu tả một món ăn hoặc đồ uống vị không đậm đà, như vị của nước lã, có nghĩaít mặn, ít ngọt, hoặc ít chua.
    • dụ:
2. Nghĩa về màu sắc:
  • "Nhạt" cũng có thể được sử dụng để miêu tả màu sắc, đặc biệt khi màu sắc đó sáng gần như trắng.
    • dụ:
3. Nghĩa về cảm xúc sự tương tác:
  • Khi nói về cảm xúc hoặc sự tiếp đãi, "nhạt" thể hiện sự thiếu tình cảm, sự gợi cảm xúc, hoặc không sự cuốn hút.
    • dụ:
4. Cách sử dụng biến thể:
  • Biến thể của từ "nhạt":

    • Từ "nhạt" có thể được sử dụng trong các cụm từ như "nhạt nhẽo" (thiếu hấp dẫn, không thú vị) hay "nhạt nhoà" (màu sắc không rõ ràng).
  • Cách sử dụng nâng cao:

    • Bạn có thể dùng "nhạt" để diễn tả một tình huống hay một sự việc không gây được sự chú ý hoặc không đủ thú vị.
5. Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống:

    • "Loãng" có thể được xem từ gần giống khi nói về đồ uống hoặc thực phẩm không đủ đậm đà.
    • "Mờ nhạt" thường được dùng để mô tả màu sắc hoặc hình ảnh không rõ ràng.
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Nhạt nhẽo": có nghĩa tương tự với "nhạt" khi mô tả sự thiếu hấp dẫn.
6. Tóm lại:

Từ "nhạt" không chỉ dừng lạiviệc mô tả vị giác còn mở rộng ra cả màu sắc cảm xúc.

  1. t, ph. 1. vị như vị của nước lã hoặc tương tự, ít mặn, ít ngọt, ít chua... : Canh nhạt ; Cốc nước chanh loãng nhạt quá. 2. màu sáng, tiến gần đến màu trắng như khi vẽ hoặc nhuộm bằng thuốc loãng : Xanh nhạt. 3. Thiếu tình cảm đằm thắm mặn mà, ít gợi cảm xúc : Tiếp đãi nhạt ; Vở kịch nhạt.

Comments and discussion on the word "nhạt"