Characters remaining: 500/500
Translation

nhưng

Academic
Friendly

Từ "nhưng" trong tiếng Việt một liên từ, có nghĩa dùng để nối hai phần câu hoặc hai ý kiến lại với nhau, thường ý nghĩa trái ngược hoặc tương phản. Từ này giúp người nói hoặc người viết thể hiện sự đối lập giữa hai ý tưởng.

1. Định nghĩa cách sử dụng cơ bản:
  • Định nghĩa: "Nhưng" từ dùng để nối hai từ hoặc hai mệnh đề ý trái ngược nhau.
  • dụ:
    • " ấy rất thông minh, nhưng lại không tự tin."
    • "Tôi thích ăn bánh, nhưng tôi không thích ăn ngọt."
2. Các cách sử dụng nâng cao:
  • Trong một số trường hợp, "nhưng" có thể được sử dụng để nhấn mạnh sự trái ngược một cách mạnh mẽ hơn.

    • dụ: "Họ nói rằng cuộc sốngthành phố rất bận rộn, nhưng tôi thấy rất thú vị."
  • "Nhưng" cũng có thể được kết hợp với các từ khác để tạo thành cấu trúc phức tạp hơn:

    • "Nhưng mà": dùng để nhấn mạnh hơn, thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
3. Phân biệt các biến thể:
  • Nhưng: dùng trong văn viết nói chung.
  • Nhưng mà: thân mật hơn, thường dùng trong giao tiếp hàng ngày.
4. Các từ gần giống, từ đồng nghĩa:
  • Tuy nhiên: có nghĩa tương tự, nhưng thường được sử dụng trong văn viết trang trọng hơn.

    • dụ: "Tôi rất muốn đi du lịch, tuy nhiên tôi không thời gian."
  • : cũng có thể dùng để thể hiện sự trái ngược, thường đứngđầu câu.

    • dụ: " trời mưa, tôi vẫn đi ra ngoài."
5. Một số lưu ý:
  • Khi sử dụng "nhưng", hãy chú ý đến ngữ cảnh để đảm bảo rằng ý nghĩa của câu được truyền đạt rõ ràng.
  • "Nhưng" không chỉ dùng để nối hai câu cũng có thể nối hai cụm từ trong câu.
    • dụ: " ấy đẹp nhưng rất kiêu kỳ."
Tóm lại:

"Nhưng" một từ rất hữu ích trong tiếng Việt, giúp thể hiện sự đối lập. Hiểu cách sử dụng từ này sẽ giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách sắc nét chính xác hơn.

  1. l. Cg. Nhưng mà. Từ dùng để nối hai từ hoặc hai mệnh đề ý trái ngược nhau : nhưng can đảm.
  2. Miễn khỏi () : Nhưng tạp dịch .

Comments and discussion on the word "nhưng"