Characters remaining: 500/500
Translation

gớm

Academic
Friendly

Từ "gớm" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, thường mang tính chất cảm xúc mạnh mẽ. Dưới đây một số giải thích dụ cụ thể để bạn hiểu hơn về từ này.

1. Nghĩa cơ bản:
  • Ghê tởm đáng sợ: Khi bạn nói "gớm" trong ngữ cảnh này, bạn đang diễn tả cảm giác khó chịu, sợ hãi hoặc ghê tởm về một điều đó.
    • dụ: "Con rắn đó gớm quá!" (Con rắn đó thật đáng sợ!)
2. Nghĩa chê bai:
  • Sự chê bai, ghê sợ: Từ "gớm" cũng được sử dụng khi bạn muốn chỉ trích hoặc chê bai điều đó.
    • dụ: "Gớm! Bẩn quá!" (Ôi, thật bẩn thỉu!)
3. Nghĩa ngạc nhiên:
  • Tỏ sự ngạc nhiên trách nhẹ: Khi bạn sử dụng "gớm" trong ngữ cảnh này, thể hiện sự ngạc nhiên hoặc trách móc nhẹ nhàng.
    • dụ: "Gớm! Đi đâu người ta chờ mãi!" (Ôi, sao đi lâu thế!)
4. Sử dụng nâng cao:
  • Mô tả mức độ: Từ "gớm" cũng có thể được dùng để diễn tả một mức độ nào đó, chẳng hạn như đẹp hay nhiều.
    • dụ: "Đẹp gớm!" (Đẹp quá đi!)
    • dụ: "Nhiều gớm!" (Nhiều ghê!)
5. Biến thể của từ:
  • "Gớm" có thể kết hợp với các từ khác để tạo nên các cụm từ như "gớm ghiếc" (ghê tởm, xấu xí) hay "gớm nhỉ" (thể hiện sự đồng tình, ngạc nhiên).
6. Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Ghê: Cũng có nghĩa tương tự nhưng thường mang tính chất cảm xúc mạnh hơn.

    • dụ: "Ghê quá!" (Thật ghê tởm!)
  • Kinh: Cũng dùng để chỉ sự sợ hãi hoặc ghê tởm.

    • dụ: "Kinh quá!" (Thật kinh khủng!)
7. Lưu ý:

Khi sử dụng từ "gớm", bạn cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh việc hiểu sai ý nghĩa. Từ này thường mang tính chất cảm xúc mạnh mẽ, vậy hãy cân nhắc khi sử dụng trong giao tiếp.

  1. I. t. 1 .Ghê tởm đáng sợ. 2. Đáo để : cũng gớm lắm, chẳng phải tay vừa. II. th. 1. Từ chỉ sự chê bai, ghê sợ : Gớm! Bẩn quá. 2. Từ tỏ sự ngạc nhiên trách nhẹ : Gớm ! Đi đâu để người ta chờ mãi ! III. ph. Lắm (thtục) : Đẹp gớm ; Nhiều gớm.

Comments and discussion on the word "gớm"