Characters remaining: 500/500
Translation

năng

Academic
Friendly

Từ "năng" trong tiếng Việt ý nghĩa khá đa dạng thường được sử dụng để chỉ sự thường xuyên, hay, hoặc khả năng làm việc nào đó. Dưới đây một số cách hiểu cách sử dụng từ "năng" cùng với dụ minh họa.

1. Ý nghĩa chính của từ "năng"
  • Thường xuyên, hay: Từ "năng" có thể được sử dụng để mô tả một hành động hoặc thói quen người nào đó thực hiện thường xuyên. Chẳng hạn:
    • dụ: "Người năng chào thì quen" có nghĩanhững người thường xuyên chào hỏi sẽ dễ dàng tạo mối quan hệ với người khác.
2. Sử dụng trong các cụm từ
  • Năng lực: Chỉ khả năng làm việc hay thực hiện một nhiệm vụ nào đó.

    • dụ: " ấy năng lực tốt trong việc giảng dạy."
  • Năng động: Chỉ tính cách hoạt bát, linh hoạt.

    • dụ: "Anh ấy một người năng động, luôn tìm kiếm cơ hội mới."
3. Các biến thể của từ "năng"
  • Nhẫn nại, chịu khó: "Năng" cũng có thể nhấn mạnh vào sự cần cù, chăm chỉ.
    • dụ: "Chị ấy năng nhặt chặt bị" nghĩa là chị ấy chăm chỉ gom góp, tiết kiệm từng chút một.
4. Từ đồng nghĩa liên quan
  • Chăm chỉ: Tương tự như "năng", chỉ sự cần cù siêng năng trong công việc.
  • Chuyên cần: Mang nghĩa gần giống với chăm chỉ, nhấn mạnh vào sự nỗ lực kiên trì trong học tập hoặc công việc.
5. Từ gần giống cách phân biệt
  • Năng khả năng: "Năng" thường chỉ sự thường xuyên, còn "khả năng" nói về tiềm năng hoặc năng lực của một người trong việc thực hiện một nhiệm vụ.
    • dụ: " ấy khả năng làm việc tốt" khác với " ấy năng làm việc tốt" (câu này không hay dùng).
6. Cách sử dụng nâng cao
  • "Năng" có thể được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng hơn hoặc để mô tả một phẩm chất, dụ:
    • "Người lãnh đạo năng động sẽ dẫn dắt nhóm thành công hơn."
    • "Trong công việc, những nhân viên năng nổ thường được đánh giá cao."
Tổng kết

Từ "năng" rất đa dạng trong cách sử dụng mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh.

  1. ph. Hay, thường: Dao năng liếc thì sắc, người năng chào thì quen (tng). Năng nhặt chặt bị (tng). Chịu khó gom góp nhặt nhạnh thì được nhiều.

Comments and discussion on the word "năng"