Characters remaining: 500/500
Translation

chẽn

Academic
Friendly

Từ "chẽn" trong tiếng Việt hai nghĩa chính, được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từng nghĩa của từ "chẽn" kèm theo dụ.

1. Nghĩa đầu tiên: Quần áo ngắn hẹp
  • Định nghĩa: Từ "chẽn" được dùng để mô tả quần áo kích thước nhỏ, không vừa vặn, thường quá ngắn hoặc quá hẹp so với cơ thể người mặc.
  • dụ:
    • "Áo này chẽn quá, tôi không thể mặc được."
    • "Quần này chẽn, bạn nên chọn một chiếc rộng hơn."
2. Nghĩa thứ hai: Ngượng ngùng, xấu hổ
  • Định nghĩa: Từ "chẽn" cũng có thể dùng để diễn tả cảm giác ngượng ngùng, xấu hổ trong một tình huống nào đó.
  • dụ:
    • "Cô dâu mới về nhà chồng, còn chẽn khi gặp người lạ."
    • "Tôi cảm thấy chẽn khi phải phát biểu trước đám đông."
Các cách sử dụng nâng cao
  • "Chẽn" có thể được dùng trong các câu mô tả cảm xúc hoặc trạng thái của người khác, chẳng hạn như:
    • "Khi bị hỏi về chuyện riêng tư, anh ấy có vẻ chẽn."
    • " ấy chẽn khi nhận được lời khen từ thầy giáo."
Phân biệt các biến thể của từ
  • "Chẽn" có thể được dùng kèm với các từ khác để tăng cường ý nghĩa:
    • "Chẽn chội": cảm giác ngượng ngùng một cách mạnh mẽ hơn.
    • "Chẽn ngùng": cảm giác xấu hổ, không thoải mái.
Từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Gần giống:
    • "Chật": thường dùng để chỉ quần áo không vừa, nhưng không nhất thiết phải ngắn.
  • Đồng nghĩa:
    • "Ngượng": chỉ cảm giác xấu hổ, không thoải mái.
    • "Hẹp": thường dùng để chỉ kích thước, không giống như "chẽn" có thể dùng cho cảm xúc.
Từ liên quan
  • Chật chội: không gian nhỏ hẹp, không đủ chỗ cho mọi người.
  • Ngại: cảm giác không thoải mái khi phải làm một điều đó.
  1. 1 tt. Nói quần áo ngắn hẹp: áo này chẽn quá.
  2. 2 tt. Ngượng ngùng; Xấu hổ: Cô dâu mới về nhà chồng, còn chẽn.

Comments and discussion on the word "chẽn"