Characters remaining: 500/500
Translation

chôn

Academic
Friendly

Từ "chôn" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này.

Định nghĩa:
  1. Chôn (động từ): hành động đưa xác người hoặc xác động vật xuống đất, sau đó lấp đất lại cho kín. dụ: "Khi ông bà mất, gia đình tôi đã quyết định chôn ông bànghĩa trang gần nhà."

    • Chú ý: Trong văn hóa Việt Nam, việc chôn cất người đã khuất thường được coi hành động thể hiện sự tôn trọng tưởng nhớ.
  2. Chôn (động từ): Có nghĩagiấu kín một thứ đó dưới đất. dụ: "Anh ấy chôn của cải dưới đất để tránh bị mất trộm."

    • Sử dụng nâng cao: Trong một số ngữ cảnh, "chôn" cũng có thể được dùng để chỉ việc giấu kín điều đó trong cuộc sống, như cảm xúc hay mật: " ấy luôn chôn giấu nỗi buồn trong lòng."
  3. Chôn (động từ): Nghĩa là cắm sâu một vật đó xuống đất lèn cho chặt. dụ: "Chúng tôi đã chôn cột cờ thật chắc chắn để không bị đổ."

Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Đào: hành động lấy đất lên, thường đối lập với "chôn". dụ: "Chúng tôi cần đào đất để trồng cây."
  • Göm: Cũng có nghĩagiấu kín, nhưng thường dùng trong ngữ cảnh khác, không nhất thiết phải dưới đất. dụ: " ấy đã göm tiền vào một chỗ mật trong nhà."
Cách sử dụng biến thể:
  • Chôn cất: Hành động làm lễ tang đưa người đã khuất vào đất. dụ: "Lễ chôn cất diễn ra trang trọng ấm cúng."
  • Chôn giấu: Diễn tả việc giấu kín một vật nào đó. dụ: "Hắn đã chôn giấu mật suốt nhiều năm qua."
Nhận xét:

Từ "chôn" sự liên kết chặt chẽ với văn hóa tâm linh của người Việt. Việc thảo luận về "chôn" không chỉ đơn thuần từ ngữ còn mang theo nhiều cảm xúc ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống hàng ngày.

  1. đgt. 1. Cho xác người, xác con vật xuống hố rồi lắp đất cho kín: Thế gian còn dại chưa khôn, sống mặc áo rách, chết chôn áo lành (cd) 2. Giấu kín dưới đất: Anh hà tiện chôn của 3. Cắm sâu dưới đất rồi lèn cho chặt: Chôn cột cờ.

Comments and discussion on the word "chôn"