Characters remaining: 500/500
Translation

vần

Academic
Friendly

Từ "vần" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây một số giải thích chi tiết về từ này:

1. Định nghĩa các nghĩa của từ "vần":
  1. Âm tiết trong thơ: Trong thơ ca, "vần" dùng để chỉ âm tiết cuối cùng của các câu thơ âm điệu giống nhau. dụ, trong bài thơ "Truyện Kiều" của Nguyễn Du, hai câu "trăm năm trong cõi người ta, chữ tài, chữ phận khéo ghét nhau" "ta" "nhau" cùng một vần.
  2. Câu thơ: Một câu thơ trong bài thơ được gọi là "vần". dụ: "Bài thơ này nhiều vần đẹp."
  3. Phân tích âm tiết: "Đánh vần" hành động phân tích các âm trong một từ hoặc câu. dụ: "Học sinh cần phải biết đánh vần đúng."
  4. Chữ cái đầu: Trong từ điển, các từ được sắp xếp theo thứ tự vần a, b, c. dụ: "Hãy xem từ điển xếp các từ theo vần."
  5. Cung điệu nhạc: "Vần" cũng có thể dùng để chỉ một điệu nhạc. dụ: "Bản nhạc này vần rất hay."
2. Biến thể từ liên quan:
  • Vần thơ: Chỉ những âm tiết trong thơ ca.
  • Vần điệu: Cung điệu trong âm nhạc.
  • Đánh vần: Phương pháp phân tích âm tiết trong từ ngữ.
3. Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Vần (âm tiết) gần giống với từ rhyme trong tiếng Anh.
  • Âm có thể được coi từ đồng nghĩa trong một số ngữ cảnh, nhưng "vần" thường chỉ đến âm tiết trong thơ.
4.
  1. 1 dt 1. Âm tiết không kể phụ âm đầu, bằng hay trắc đọc giống nhau trong những câu đặt gần nhau của một bài thơ hay một quyển thơ: Trong hai câu đầu Truyện Kiều:"Trăm năm trong cõi người ta, chữ tài, chữ phận khéo ghét nhau" ta cùng một vần; ở bài thơ Đêm mùa hạ của Nguyễn Khuyến, trong hai câu đầu "tháng đầu mùa hạ, tiết trời thực oi ả" hạ cùng một vần . 2. Câu thơ: Gọi là mấy vần mừng bạn. 3. Sự phân tích các âm tiết trong một câu: Đánh vần. 4. Chữ cái đứng đầu các từ trong một quyển từ điển hay trong một danh sách: Xếp các từ theo vần A, B, C; Đọc danh sách theo thứ tự vần A, B, C. 5. Cung điệu của nhạc: Bốn dây to nhỏ theo vần cung thương (K).
  2. 2 đgt 1. Chuyển một vật nặng bằng cách lăn đi: Vần cái cối đá. 2. Xoay nồi cơm trên bếp để cho chín đều: Tiếc thay hạt gạo trắng ngần, đã vo nước đục lại vần than rơm (cd). 3. Gây gian nan, đau khổ cho ai: Hồng quân với khách hồng quần, đã xoay đến thế còn vần chưa tha (K). 4. Chuyển động: Đùng đùng gió giật mây vần (K).

Comments and discussion on the word "vần"