Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

tương

Academic
Friendly

Từ "tương" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết các dụ để bạn hiểu hơn.

1. Nghĩa chính của từ "tương":

Tương (danh từ): một loại nước chấm, thường được làm từ đậu nành, muối, xôi hoặc ngô. Quá trình làm tương thường bao gồm việc lên men, giúp sản phẩm hương vị đặc trưng.

2. Cách sử dụng từ "tương":

a. Dùng bừa bãi:Khi "tương" được dùng với ý nghĩa tiêu cực, chỉ việc sử dụng một cách không cân nhắc, không hợp lý.

3. Các biến thể của từ "tương":
  • Tương ớt: loại tương vị cay, thường được làm từ ớt tươi được dùng làm gia vị cho các món ăn.
  • Tương hột: loại tương hạt đậu nành còn nguyên, thường vị mặn được dùng trong nhiều món ăn.
4. Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Nước chấm: thuật ngữ chung để chỉ các loại sốt hoặc nước dùng để chấm thực phẩm, trong đó tương một loại nước chấm.
  • Sốt: Mặc dù không hoàn toàn giống, nhưng sốt cũng có thể được sử dụng như một loại gia vị để tăng hương vị cho món ăn.
5. Cách sử dụng nâng cao:

Trong văn viết, bạn có thể sử dụng từ "tương" để biểu hiện sự lạm dụng hoặc sử dụng không hợp lý trong nhiều tình huống khác nhau.

Tóm lại:

Từ "tương" có nghĩa chính một loại nước chấm từ đậu nành, có thể được dùng để chỉ việc sử dụng bừa bãi trong ngữ cảnh tiêu cực.

  1. d. Thứ nước chấm làm bằng xôi hoặc ngô để mốc lên men cùng đậu nành muối.
  2. đg. Dùng bừa bãi (thtục): Tương cả muối vào nồi chè; Tương vào bài văn quá nhiều chữ Hán.

Comments and discussion on the word "tương"