Characters remaining: 500/500
Translation

rơi

Academic
Friendly

Từ "rơi" trong tiếng Việt có nghĩachuyển động từ vị trí cao xuống vị trí thấp một cách tự nhiên, thường do lực hấp dẫn. Từ này được sử dụng rất phổ biến trong nhiều tình huống có thể nhiều nghĩa khác nhau tùy vào ngữ cảnh.

Định nghĩa:
  • Rơi: Di chuyển từ vị trí cao xuống thấp, thường do không còn được nâng đỡ.
dụ sử dụng:
  1. Sử dụng cơ bản:

    • "Quả mít tụt nõ rơi từ trên cây xuống." (Một quả mít từ trên cây không còn bị giữ lại nên đã rơi xuống đất.)
    • "Hạt mưa rơi lộp bộp trên mái nhà." (Mưa rơi xuống từ trên cao.)
  2. Sử dụng trong ngữ cảnh trừu tượng:

    • "Cán cân tạo hóa rơi đâu mất." (Ý nói rằng sự cân bằng, sự công bằng trong cuộc sống đã không còn, không biết đã đi đâu.)
    • "Biết bao đầu rơi để báo thù nước." (Nói về việc nhiều người đã hy sinh để trả thù cho quê hương, đây một cách nói hình ảnh.)
Các cách sử dụng nâng cao:
  • Từ "rơi" có thể được sử dụng trong các thành ngữ, tục ngữ hay các câu nói ẩn dụ, chẳng hạn:
    • "Rơi vào tình thế khó khăn" (Chỉ trạng thái gặp phải vấn đề nghiêm trọng).
    • "Rơi vào lưới tình" (Chỉ việc bị cuốn hút bởi tình yêu).
Các biến thể của từ:
  • Rơi xuống: Nhấn mạnh hành động rơi đến một vị trí thấp hơn.
  • Rơi vào: Chỉ việc rơi vào một trạng thái hay tình huống nào đó ( dụ: rơi vào bẫy, rơi vào cảnh khốn cùng).
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Rớt: Thường dùng trong miền Nam Việt Nam, có nghĩa tương tự với "rơi" nhưng có thể nhấn mạnh hơn vào sự không mong muốn hay không kiểm soát được ( dụ: "rớt nước mắt").
  • Ngã: Thường chỉ việc mất thăng bằng chạm đất, có thể không phải do lực hấp dẫn gây ra ( dụ: "ngã xuống đất" khi bị trượt chân).
Từ liên quan:
  • Rơi lệ: Nghĩa là khóc, thường chỉ nước mắt rơi ra.
  • Rơi vào quên lãng: Nghĩa là bị lãng quên, không còn ai nhớ đến.
  1. đgt Chuyển từ trên xuống một cách tự nhiên: Quả mít tụt nõ rơi từ trên cây xuống; Cán cân tạo hóa rơi đâu mất (HXHương); Biết bao đầu rơi để báo thù nước (HCM).

Comments and discussion on the word "rơi"