Characters remaining: 500/500
Translation

nợ

Academic
Friendly

Từ "nợ" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây phần giải thích chi tiết về từ "nợ":

Định nghĩa:
  1. Danh từ (dt):

    • Nghĩa 1: "Nợ" thường được hiểu số tiền một người vay từ người khác phải trả lại. dụ: "Nhà gần chợ đổ nợ cho con", có nghĩagia đình đó đang mắc nợ một số tiền nào đó.
    • Nghĩa 2: "Nợ" cũng có thể chỉ đến nhiệm vụ hoặc trách nhiệm một người với người khác. dụ: "Đấy với đây chẳng duyên thì nợ", có nghĩagiữa hai người không duyên thì không trách nhiệm với nhau.
    • Nghĩa 3: "Nợ" còn được dùng để chỉ điều mang ơn một người cảm thấy cần phải đền đáp. dụ: "Đền nợ nước", nghĩa là đền đáp những đất nước đã cho mình.
  2. Động từ (đgt):

    • Nghĩa 1: "Nợ" cũng có thể dùng như một động từ, có nghĩavay mượn sẽ phải trả lại. dụ: "Mẹ tôi nợ ấy hai triệu đồng", tức là mẹ tôi đã vay hai triệu đồng từ ấy sẽ phải trả lại.
    • Nghĩa 2: "Nợ" còn được sử dụng để chỉ việc đã hứa nhưng chưa thực hiện. dụ: "Tôi vẫn nhớ còn nợ anh việc giới thiệu anh với ông ấy", có nghĩatôi đã hứa sẽ giới thiệu nhưng chưa làm.
Cách sử dụng nâng cao:
  • "Nợ" có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau để thể hiện trách nhiệm, lòng biết ơn hay sự thiếu thốn. dụ: "Tôi nợ anh một lời xin lỗi", nghĩa là tôi cảm thấy trách nhiệm phải xin lỗi anh.
Phân biệt các biến thể từ liên quan:
  • Đồng nghĩa: Một số từ gần nghĩa với "nợ" có thể "mắc nợ", "trách nhiệm", "ơn nghĩa".
  • Từ gần giống: "Vay" hành động mượn tiền, nhưng không có nghĩa của trách nhiệm hay mang ơn như "nợ".
  • Cách sử dụng khác: "Nợ" còn có thể được dùng trong các thành ngữ như "nhất tội nhì nợ", có nghĩanợ nần một điều rất nghiêm trọng.
dụ cụ thể:
  1. "Tôi đã nợ anh một số tiền lớn, tôi sẽ cố gắng trả hết trong tháng này."
  2. "Chúng ta cần phải đền nợ nước bằng cách cống hiến cho xã hội." 3.
  1. dt 1. Số tiền vay của người khác sẽ phải trả: Nhà gần chợ đổ nợ cho con (tng); Nhất tội nhì nợ (tng). 2. Nhiệm vụ đối với người khác: Đấy với đây chẳng duyên thì nợ (cd). 3. Điều mang ơn mong được trả: Đền nợ nước; Dưỡng sinh đôi nợ tóc tơ chưa đền (K).
  2. đgt 1. Vay sẽ phải trả: Mẹ tôi ấy hai triệu đồng. 2. Đã hứa sẽ phải làm: Tôi vẫn nhớ còn nợ anh việc giới thiệu anh với ông ấy.
  3. tt Nói kẻ xấu hay làm phiền người khác: Tôi không muốn nói đến của ấy.

Comments and discussion on the word "nợ"