Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - English

lụy

Academic
Friendly

Từ "lụy" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Dưới đây một số giải thích dụ để giúp người học hiểu hơn về từ này.

1. Nghĩa chính của từ "lụy":
  • Nước mắt: Một trong những nghĩa phổ biến của "lụy" nước mắt, đặc biệt khi nói về nước mắt tuôn rơi. dụ:
    • "Khi nghe tin buồn, nước mắt tôi đã lụy rơi." (Nước mắt tuôn rơi).
2. Biến thể nghĩa mở rộng:
  • Được dùng trong ngữ cảnh nhờ vả, làm phiền: "Lụy" cũng có thể mang nghĩa là nhờ vả, làm phiền người khác. dụ:
    • "Cách sông nên phải lụy đò, bởi chưng trời tối." (Phải nhờ đò trời tối).
3. Nghĩa trong tự nhiên:
  • Giống : "lụy" còn được dùng để chỉ một giống biển trông như con lươn. dụ:
    • " lụy một loại đặc trưng của vùng biển miền Trung."
4. Cách sử dụng nâng cao:
  • Cá ông lụy: Cụm từ này để chỉ voi chết. dụ:
    • "Khi đi biển, chúng tôi thấy một con cá ông lụy trôi dạt vào bờ."
5. Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "lụy" có thể gần nghĩa với các từ như "khổ", "khó khăn" khi chỉ sự nhờ vả hoặc làm phiền.
  • Từ đồng nghĩa: Một số từ có thể được coi đồng nghĩa trong một số ngữ cảnh như "nhờ" (trong nghĩa nhờ vả), nhưng không hoàn toàn giống nhau.
6. Lưu ý khi sử dụng:
  • "Lụy" thường được sử dụng trong bối cảnh văn nói hoặc văn thơ, không phổ biến trong văn viết chính thức.
  • Cần phân biệt nghĩa của từ trong các ngữ cảnh khác nhau để tránh hiểu lầm.
  1. X. d. Nước mắt: Lụy tuôn rơi.
  2. d. Giống biển trông như con lươn.
  3. đg. Nhờ vả, làm phiền, làm lôi thôi: Cách sông nên phải lụy đò, Bởi chưng trời tối luỵ bán dầu. (cd).
  4. t. Nói voi chết: Cá ông lụy.

Comments and discussion on the word "lụy"