Characters remaining: 500/500
Translation

hối

Academic
Friendly

Từ "hối" trong tiếng Việt có nghĩa chính "giục" hoặc "thúc giục". thường được sử dụng để diễn tả hành động thúc giục ai đó làm một việc đó nhanh chóng hoặc kịp thời.

Ý nghĩa cách sử dụng:
  1. Giục giã: Khi bạn muốn ai đó làm một việc đó nhanh hơn hoặc không chậm trễ.

    • dụ: "Tôi hối con tôi dậy sớm để đi học." (Có nghĩatôi thúc giục con tôi dậy sớm.)
  2. Hối tiếc: Một nghĩa khác của "hối" liên quan đến cảm xúc, đó cảm giác tiếc nuối về một điều đó đã xảy ra.

    • dụ: "Tôi hối hận đã không đi du lịch khi cơ hội." (Có nghĩatôi tiếc đã bỏ lỡ cơ hội đi du lịch.)
Biến thể của từ "hối":
  • Hối thúc: Nghĩa là thúc giục một cách mạnh mẽ hơn.

    • dụ: " giáo hối thúc học sinh hoàn thành bài tập trước hạn."
  • Hối hả: Diễn tả trạng thái vội vã, không thời gian.

    • dụ: "Mọi người hối hả chuẩn bị cho lễ hội."
Một số từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Thúc giục: Cũng có nghĩagiục giã, thúc đẩy một ai đó làm việc đó.
  • Giục: Tương tự như "hối", mang nghĩa là yêu cầu ai đó làm việc nhanh hơn.
  • Vội: Nghĩa là tính chất gấp gáp, không thời gian.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn viết, bạn có thể gặp cụm từ như "hối hận muộn màng", ám chỉ việc hối tiếc đã quá muộn để sửa chữa lỗi lầm.
    • dụ: "Hành động của anh khiến tôi cảm thấy hối hận muộn màng."
Kết luận:

Từ "hối" rất đa dạng trong cách sử dụng nhiều nghĩa khác nhau. Bạn có thể sử dụng từ này trong nhiều tình huống khác nhau, từ việc thúc giục ai đó đến cảm giác tiếc nuối.

  1. 1 đg. Cảm thấy tiếc băn khoăn, day dứt đã trót làm điều lầm lỗi. Cân nhắc cho kĩ, kẻo lại hối không kịp.
  2. 2 I đg. (ph.). Giục. Hối con đi mau cho kịp.
  3. II t. (ph.). Nhanh cho kịp. Bước lên. Mua hối rồi về.

Comments and discussion on the word "hối"