Characters remaining: 500/500
Translation

khoán

Academic
Friendly

Từ "khoán" trong tiếng Việt nhiều nghĩa khác nhau được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây những giải thích chi tiết về từ "khoán":

Định Nghĩa:
  1. Khoán (danh từ): Tờ giấy giao ước hoặc hợp đồng để thực hiện một công việc cụ thể, thường liên quan đến việc thanh toán sau khi công việc được hoàn thành.
  2. Khoán (danh từ): Một hình thức ghi nhận, cam kết về việc nộp tiền cho làng hoặc tổ chức nào đó, thường liên quan đến việc vi phạm các quy định, phong tục tập quán.
dụ Sử Dụng:
  1. Trong ngữ cảnh giao ước:

    • "Tôi đã hợp đồng khoán với thợ để làm mái nhà. Họ sẽ nhận tiền sau khi hoàn thành công việc."
    • "Chúng tôi làm khoán một nghìn hộp giấy. Sau khi giao đủ số lượng, chúng tôi sẽ thanh toán."
  2. Trong ngữ cảnh nộp tiền cho làng:

    • "Khi xưa, người chửa hoang phải nộp khoán cho làng, tức là họ phải trả một khoản tiền phạt."
    • " ấy phải bán khoánchùa để tiền nuôi con."
Cách Sử Dụng Nâng Cao:
  • Từ "khoán" có thể được sử dụng trong các ngữ cảnh kinh doanh, dụ như "khoán thầu", có nghĩagiao cho một đơn vị hoặc cá nhân thực hiện một công việc nào đó với một mức giá đã định trước.
Phân Biệt Các Biến Thể:
  • Khoán thầu: hình thức giao cho một đơn vị thực hiện công việc theo một hợp đồng đã .
  • Khoán sản phẩm: Chỉ việc thực hiện sản xuất một sản phẩm cụ thể với thỏa thuận về tiền công.
Từ Gần Giống, Từ Đồng Nghĩa:
  • Hợp đồng: Có thể coi đồng nghĩa với "khoán" trong ngữ cảnh giao ước công việc.
  • Cam kết: Cũng có thể xem từ gần giống khi nói về việc đảm bảo thực hiện một công việc nào đó.
Từ Liên Quan:
  • Nộp: Hành động đưa tiền hoặc tài liệu cho một cơ quan nào đó (như nộp khoán).
  • Giao ước: Một thỏa thuận giữa hai bên về việc thực hiện một công việc nào đó.
  1. I. d. 1. Tờ giấy giao ước để làm bằng (): Làng bắt làm tờ khoán. Nộp khoán. Nộp cho làng số tiền ghi trong tờ khoán đã phạm điều trái với tục lệ làng: Khi xưa, người chửa hoang phải nộp khoán cho làng. 2. Giấy những người hiếm hoi mê tín ký nhận bán con vào cửa Phật, cửa thánh: Bán khoánchùa. II. đg. Giao ước làm xong công việc mới được lấy tiền: Khoán thợ lát sân. Làm khoán. Nhận việc làm xong mới lấy đủ tiền, không tính đến thời gian: Làm khoán một nghìn hộp giấy.

Comments and discussion on the word "khoán"