Characters remaining: 500/500
Translation

gắp

Academic
Friendly

Từ "gắp" trong tiếng Việt một số nghĩa cách sử dụng khác nhau, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

Định nghĩa:
  1. Danh từ (dt): "Gắp" một chiếc dụng cụ thường được làm từ tre hoặc kim loại, hình dáng giống như một cặp đũa chẻ đôi, dùng để kẹp thức ăn như thịt hoặc khi nướng. dụ: "Nướng thế nào cháy cả cái gắp."
  2. Danh từ (dt): "Gắp" cũng có thể chỉ lượng thức ăn người ta kẹp lại để nướng. dụ: "Ba đồng một gắp, lẽ nào chẳng mua."
  3. Động từ (đgt): "Gắp" cũng được sử dụng để chỉ hành động dùng đũa hoặc dụng cụ nào đó để lấy thức ăn. dụ: "Liệu cơm mắm."
dụ sử dụng:
  • Sử dụng danh từ: "Tối nay, tôi sẽ đi mua một cái gắp để nướng ."
  • Sử dụng với nghĩa là lượng thức ăn: "Hôm nay quán ăn giảm giá, chỉ ba đồng một gắp thịt."
  • Sử dụng động từ: "Bạn có thể gắp món này cho tôi không?"
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong các bữa tiệc, khi nói về việc nướng đồ ăn, bạn có thể nghe câu: "Hãy dùng gắp để lấy thịt nướng nhé!" Điều này không chỉ đơn thuần hành động, còn thể hiện sự lịch sự trong cách ăn uống.
  • Khi muốn diễn tả việc chọn lọc thức ăn, bạn có thể nói: "Tôi thường gắp những miếng thịt mềm để ăn."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Đũa: Dụng cụ dùng để ăn, có thể sử dụng thay cho gắp trong một số trường hợp, nhưng "đũa" thường không chỉ việc nướng chủ yếu ăn.
  • Kẹp: Có nghĩadùng lực để giữ chặt một vật nào đó, nhưng không nhất thiết dùng để nướng thức ăn.
Chú ý phân biệt:
  • "Gắp" thường dùng để chỉ hành động lấy thức ăn, trong khi "kẹp" có thể chỉ hành động giữ chặt không nhất thiết phải lấy thức ăn.
  1. dt 1. Cặp bằng thanh tre chẻ đôi để kẹp thịt hay đem nướng: Nướng thế nào cháy cả cái gắp 2. Lượng thịt hay kẹp lại nướng: Ba đồng một gắp, lẽ nào chẳng mua (cd).
  2. đgt Dùng đũa lấy thức ăn: Liệu cơm mắm (tng).

Comments and discussion on the word "gắp"