Characters remaining: 500/500
Translation

dưng

Academic
Friendly

Từ "dưng" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây một số giải thích chi tiết về từ này:

1. Nghĩa cách sử dụng của "dưng":
  • Không họ với mình:

    • "Người dưng nước lã" một cụm từ thể hiện mối quan hệ không gần gũi, không máu mủ, họ hàng. Nghĩa là những người không mối quan hệ thân thiết, có thể người xa lạ.
    • dụ: "Chúng ta chỉ người dưng, đừng quá thân thiết."
  • Không bận rộn:

    • Trong ngữ cảnh này, "dưng" có nghĩanhàn rỗi, không việc làm.
    • dụ: "Ngày hôm nay tôinhà, thật dưng không bận như ngày thường."
  • Rỗi rãi:

    • Khi nói "ăn dưng ngồi rồi", có nghĩaăn xong rồi ngồi không làm , chỉ thư giãn, không việc phải lo lắng.
    • dụ: "Dạo này tôi ở dưng cũng buồn, không ai để trò chuyện."
2. Động từ (đgt):
  • Biến âm của "dâng":
    • "Dưng" còn có thể được hiểu một biến âm của từ "dâng". Trong trường hợp này, hai nghĩa chính:
3. Các từ liên quan từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "người dưng", "người xa lạ", "khách qua đường".
  • Từ đồng nghĩa: "không quen biết", "xa lạ".
  • Từ trái nghĩa: "người quen", "người thân".
4. Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong giao tiếp hàng ngày, từ "dưng" có thể được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt trong mối quan hệ hoặc trạng thái không bận rộn. dụ: "Vào những ngày dưng như thế này, tôi thường dành thời gian để suy ngẫm về cuộc sống."
  1. 1 tt. 1. Không họ với mình: Người dưng nước lã (tng) 2. Không bận rộn: Ngày dưng không bận như ngày mùa. // trgt. Rỗi rãi: Ăn dưng ngồi rồi (tng); Dạo này ở dưng cũng buồn.
  2. 2 đgt. (biến âm của dâng) 1. Đưa lên cấp trên một cách cung kính: Dưng lễ vật 2. Nói nước lên cao: Mưa nhiều, nước sông đã dưng lên.

Comments and discussion on the word "dưng"