Trong văn nóihoặc văn viết, từ "ọc" có thểđượcsử dụngđểmô tảcảm giáckhó chịuhoặctình trạngsức khỏe. Vídụ: "Saukhiănmónđó, tôicảmthấybuồnnônvàcó thểsẽọc." (Nghĩa làtôicảmthấykhông khỏe vàcó thểnônra.)
Biến thểcủatừ:
Nôn: Làtừđồng nghĩagần gũivới "ọc", nhưngthường dùngtrongngữ cảnhtrang trọnghơn. Vídụ: "Côấynônravìbị say tàu xe."
Buồnnôn: Cảm giáckhó chịutrongdạ dày, có thểdẫnđếnviệcọc. Vídụ: "Tôicảmthấybuồnnônsaukhixemphimkinh dị."
Nôn mửa: Hành độngnônranhiềulần. Vídụ: "Côấybịnôn mửasuốtđêm."
Từđồng nghĩa:
Nôn: Đượcsử dụngrộng rãi, thể hiện hành động nônra.
Ói: Thường dùngtronggiao tiếphàngngày.
Từliên quan:
Dạ dày: Cơ quan trongcơ thểcóliên quanđếnviệctiêu hóavànôn.
Thức ăn: Thực phẩmcó thểgâyratình trạngọcnếubịdị ứng hoặckhônghợpvệ sinh.
Lưu ý:
"Ọc" thườngđượcdùngtrongngữ cảnhkhông chính thứcvàthườngchỉvềtình trạngkhôngthoải mái, đặc biệtlà ở trẻ em. Khinóivềngườilớn, từ "nôn" hoặc "ói" thườngđượcưachuộnghơn.