Characters remaining: 500/500
Translation

vỡ

Academic
Friendly

Từ "vỡ" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này, kèm theo dụ phân biệt các biến thể của :

1. Nghĩa chính của từ "vỡ":
  • Rời ra thành nhiều mảnh: Nghĩa này thường được dùng khi một vật đó bị hỏng hoặc bị phá vỡ.

    • dụ:
  • Tan rã (tổ chức): Dùng để chỉ một tổ chức, nhóm hay cơ sở bị tan rã hoặc không còn hoạt động.

    • dụ:
  • Bị lộ ra: Nghĩa này chỉ việc một mật hay một thông tin nào đó bị tiết lộ.

    • dụ:
  • Bắt đầu khai phá: Nghĩa này thường dùng trong ngữ cảnh nông nghiệp hoặc khám phá đất đai.

    • dụ:
  • Bắt đầu hiểu ra: Nghĩa này chỉ việc dần dần nhận thức được điều đó.

    • dụ:
2. Biến thể của từ "vỡ":
  • Vỡ vụn: Nghĩa là bị vỡ thành nhiều mảnh nhỏ hơn.

    • dụ: "Cái bình sứ đã vỡ vụn sau khi rơi xuống."
  • Vỡ mộng: Nghĩa là thất vọng một điều đó không như mong đợi.

    • dụ: "Sau khi biết sự thật, tôi cảm thấy vỡ mộng."
3. Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Bể: Cũng có nghĩabị hỏng nhưng thường dùng cho các vật thể rắn như chai, ly.

    • dụ: "Chai nước bị bể, nước chảy ra sàn."
  • Phá: Có nghĩa chung hơn về việc làm hỏng một cái đó.

    • dụ: "Họ đã phá hủy ngôi nhà để xây dựng cái mới."
4. Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn học hoặc thơ ca, "vỡ" có thể được dùng để diễn tả cảm xúc hoặc trạng thái tinh thần.
    • dụ: "Nỗi đau trong lòng tôi như một chiếc gương vỡ, không thể hàn gắn."
5. Chú ý:

Từ "vỡ" thường được sử dụng nhiều trong ngữ cảnh hàng ngày, vậy khi học tiếng Việt, bạn nên chú ý đến ngữ cảnh để hiểu hơn về ý nghĩa của .

  1. đgt. 1. Rời ra thành nhiều mảnh: vỡ bát gạch vỡ gương vỡ lại lành đánh nhau vỡ đầu vỡ đê tức nước vỡ bờ (tng.). 2. (Tổ chức) tan rã: vỡ cơ sở mật. 3. Bị lộ ra: vỡ chuyện thì phiền. 4. Bắt đầu khai phá: vỡ hoang. 5. Bắt đầu hiểu ra: tập làm rồi vỡ dần ra thôi.

Comments and discussion on the word "vỡ"