Characters remaining: 500/500
Translation

rợp

Academic
Friendly

Từ "rợp" trong tiếng Việt có nghĩa chính bóng mát, thường được dùng để chỉ những nơi cây cối, mái che hoặc bất kỳ vật tạo ra bóng mát. Khi nói về "rợp," chúng ta thường nghĩ đến sự che chắn ánh sáng mặt trời, tạo ra không gian mát mẻ dễ chịu.

Ý nghĩa cơ bản:
  1. bóng mát: Dùng để mô tả những nơi ánh nắng không chiếu trực tiếp vào, tạo ra cảm giác dễ chịu.

    • dụ: "Chúng tôi ngồi nghỉchỗ rợp dưới cây xanh." (Ở đây, "rợp" chỉ khu vực bóng mát từ cây cối.)
  2. Nhiều đến nỗi bóng che khắp cả: Dùng để mô tả sự phong phú, dày đặc của một thứ đó.

    • dụ: "Cờ đỏ sao vàng treo rợp phố trong dịp lễ Quốc khánh." (Ở đây, "rợp" mang ý nghĩa là cờ được treo rất nhiều, che phủ khắp nơi.)
Các cách sử dụng nâng cao:
  • "Rợp" có thể được dùng để chỉ những hoạt động hay sự kiện sự hiện diện dày đặc, không chỉ về bóng mát còn về sự phong phú của một thứ đó.
    • dụ: "Trong buổi tiệc, tiếng cười rợp không gian." (Ở đây, "rợp" chỉ sự mặt dày đặc của tiếng cười.)
Các từ gần giống đồng nghĩa:
  • Bóng mát: Cụm từ này có nghĩa gần giống với "rợp," nhưng thường chỉ một phần không gian cụ thể hơn.
  • Rậm rạp: Thường dùng để chỉ cây cối mọc dày, tạo ra bóng râm.
    • dụ: "Rừng câyđây rất rậm rạp, tạo ra bóng râm tuyệt vời."
Chú ý phân biệt:
  • "Rợp" "mát" liên quan nhưng không hoàn toàn đồng nghĩa. "Mát" chỉ cảm giác dễ chịu do nhiệt độ thấp, trong khi "rợp" chỉ trạng thái bóng che.
  • "Rợp" có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, từ mô tả thiên nhiên đến tình huống xã hội.
  1. t. bóng mát: Ngồi nghỉchỗ rợp. Ngb. Nhiều đến nỗi bóng che khắp cả: Cờ đỏ sao vàng treo rợp phố.

Words Containing "rợp"

Comments and discussion on the word "rợp"