Characters remaining: 500/500
Translation

nhèo

Academic
Friendly

Từ "nhèo" trong tiếng Việt có nghĩa là "nát nhèo" hay "bị hỏng", thường được dùng để miêu tả một vật đó bị vỡ, bị nát hoặc không còn nguyên vẹn. Từ này thường mang tính tiêu cực, thể hiện sự không còn giá trị sử dụng hoặc vẻ bề ngoài không còn được đẹp đẽ.

Giải thích chi tiết:
  1. Định nghĩa: "Nhèo" được dùng để chỉ trạng thái của một vật khi bị hỏng, nát hoặc không còn hình dạng ban đầu. dụ, một chiếc bánh mì "nhèo" có thể chiếc bánh đã bị bóp méo hoặc bị vỡ ra.

  2. dụ sử dụng:

    • Câu đơn giản: "Chiếc áo của tôi đã bị mưa làm nhèo." (Chiếc áo đã bị ướt không còn đẹp nữa.)
    • Câu nâng cao: "Sau khi va chạm, chiếc xe bị nhèo nát, không thể sửa chữa được." (Chiếc xe bị hư hỏng nặng không thể phục hồi lại trạng thái ban đầu.)
  3. Các biến thể:

    • "Nát nhèo": một cụm từ thường được dùng để nhấn mạnh hơn nữa về tình trạng hỏng hóc, nghĩa là đã bị nát đến mức không thể phục hồi.
    • "Nhẹ nhõm": Mặc dù âm gần giống, nhưng có nghĩa khác, chỉ trạng thái cảm xúc thoải mái, không lo lắng.
  4. Từ đồng nghĩa từ gần giống:

    • Từ đồng nghĩa: "Nát", "hỏng", "vỡ".
    • Từ gần giống: "Bể", "thủng" (nhưng chỉ dùng cho các vật cụ thể như chai, bát không dùng để chỉ trạng thái tổng quát như "nhèo").
  5. Cách sử dụng khác:

    • Trong ngữ cảnh ẩn dụ, "nhèo" có thể được dùng để mô tả một người hoặc một tình huống đang trở nên tồi tệ: "Cuộc sống của anh ta bây giờ thật nhèo nát." (Cuộc sống của anh ta đang gặp nhiều khó khăn.)
Tóm tắt:

Từ "nhèo" chủ yếu chỉ trạng thái bị hỏng hoặc không còn nguyên vẹn nữa. Khi sử dụng từ này, bạn có thể miêu tả các vật thể hoặc thậm chí tình huống, cảm xúc một cách hình ảnh hơn.

  1. ph. X. Nhẽo: Nát nhèo

Comments and discussion on the word "nhèo"