Characters remaining: 500/500
Translation

lẫn

Academic
Friendly

Từ "lẫn" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này, cùng với dụ minh họa.

1. Nghĩa cách sử dụng của từ "lẫn":

a. Động từ (đgt): - Nghĩa 1: "lẫn" có nghĩakhông phân biệt được, dẫn đến việc nhầm lẫn giữa cái này cái khác. - dụ: "Người già hay lẫn, có thể không nhớ được tên của người thân." (Họ có thể nhầm lẫn giữa các người trong gia đình). - dụ: "Tôi đã lẫn vở của mình với vở của bạn." (Tôi đã nhầm lẫn giữa hai quyển vở).

2. Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "nhầm", "trộn", "hỗn hợp".
  • Từ đồng nghĩa: "lẫn lộn", "kết hợp", "trộn lẫn".
3. Chú ý:
  • "lẫn" có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, từ việc mô tả sự nhầm lẫn đơn giản đến việc thể hiện sự tương tác giữa các cá nhân.
  • Cần phân biệt giữa các nghĩa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng ngữ cảnh.
  1. I. đgt. 1. Không phân biệt được nên nhận nhầm cái này ra cái khác: Người già hay lẫn nói lẫn cầm lẫn vở của bạn trót để lẫn hai loại vào nhau. 2. Làm cho khó phân biệt cái này với cái khác: trộn lẫn gạo xấu với gạo tốt. II. pht. Từ đi kèm với từ nhau để thể hiện quan hệ qua lại: trách lẫn nhau đánh lẫn nhau giúp đỡ lẫn nhau hỏi lẫn nhau. III. lt. Cùng với: mất cả chì lẫn chài (tng.) Cả chị lẫn em đều đẹp Cả tiền lẫn tình cả thầy lẫn trò.

Comments and discussion on the word "lẫn"