Characters remaining: 500/500
Translation

hớt

Academic
Friendly

Từ "hớt" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, thường liên quan đến việc lấy đi, cắt bỏ hoặc chiếm đoạt một cái đó. Dưới đây những giải thích chi tiết về từ này cùng với dụ minh họa.

1. Nghĩa cơ bản

Hớt có nghĩaxúc, lấy những vật nổi trên mặt một chất lỏng. dụ: - Hớt bọt: Khi nấu riêu cua, bạn có thể thấy bọt nổi lên trên mặt nồi. Bạn sẽ dùng muôi để hớt bọt ra để nước dùng được trong hơn.

2. Nghĩa cắt, xén

Hớt cũng có nghĩacắt bỏ những phần không cần thiết. dụ: - Hớt tóc: Khi bạn đi cắt tóc, thợ cắt sẽ hớt tóc để tạo kiểu dáng mới cho bạn.

3. Nghĩa chiếm đoạt

Cách sử dụng này thường mang nghĩa tiêu cực, nói đến việc dùng mánh khóe để chiếm lấy cái đó trước người khác. dụ: - Mua hớt: Khi một sản phẩm hot xuất hiện bạn nhanh chóng mua trước người khác, bạn có thể nói bạn đã mua hớt món hàng đó. - Hớt tay trên: Khi bạn chiếm lợi thế hơn người khác trong một tình huống nào đó, bạn có thể nói bạn đã hớt tay trên.

4. Nghĩa mách lẻo

Trong một số ngữ cảnh, "hớt" có thể được dùng để chỉ việc mách người khác. dụ: - Mỏng môi hay hớt: Câu này có thể dùng để chỉ người hay mách lẻo, nói xấu người khác.

5. Từ đồng nghĩa liên quan
  • Hớt có thể được xem đồng nghĩa với các từ như "xén", "cắt", "lấy" trong một số ngữ cảnh.
  • Các từ gần giống có thể "vớt" (khi lấy những thứ nổi trên mặt nước, nhưng thường dùng trong trường hợp vớt hoặc vớt rác).
6. Biến thể

Từ "hớt" có thể xuất hiện dưới nhiều hình thức khác nhau trong câu, tùy thuộc vào ngữ cảnh.

  1. đg. Xúc những vật nổi trên mặt một chất lỏng : Hớt bọt trên mặt bát riêu cua. 2. Xén cắt những phần không cần để bỏ đi : Hớt tóc. 3. Dùng mánh khóe để chiếm trước lấy cho mình : Mua hớt món hàng ; Hớt mất mối lợi ; Hớt tay trên. Ăn chặn trước, lấy trước cái mình không quyền lấy.
  2. đg. Hay mách người khác : Mỏng môi hay hớt (tng).

Comments and discussion on the word "hớt"