Từ "giẹo" trongtiếng Việt có nghĩa là "xiên, lệch" hay "khôngthẳng". Nóthườngđượcdùngđểmô tảmộtvậtgìđókhôngđứngthẳnghoặckhông ở đúngvị trícủanó.
Giải thích:
Giẹo (độngtừ) có thểđượchiểulàkhimộtvậtgìđókhôngđứngthẳngmànghiêng sang mộtbên. Vídụnhưcâycộtnhà, khibịtác độngbởisức nặng hay gió bão, có thểsẽbị "giẹo" đi.
Vídụsử dụng:
Cộtnhàgiẹo: Khinói "cộtnhàgiẹo", chúng ta có thểhình dungramộtcộtkhôngthẳng đứngmàbịnghiêng sang mộtbên.
Đứnggiẹochân: Nếuaiđó "đứnggiẹochân", nghĩa làhọkhôngđứngthẳngmàcó thểnghiêngngườihoặccómộtchânđangđứnglệchrangoài.
Cáchsử dụngnâng cao:
Trongngữ cảnhvăn chươnghoặcmiêu tả, "giẹo" có thểđượcdùngđểnóivềcảm xúchoặctrạng tháicủa con người. Vídụ: "Tâm trạngtôihôm nayhơigiẹo, khôngđượcổn định." (Ở đây, "giẹo" khôngchỉvềvật chấtmàcònvềtinh thần).
Biến thểcủatừ:
Giẹocó thểđượckết hợpvớicáctừkhácđểtạo thànhcụmtừnhư "câygiẹo" (mộtcâybịnghiêng) hoặc "đườnggiẹo" (con đườngkhôngthẳng).
Từgầngiống:
Xiên: Cũngcó nghĩa là khôngthẳng, nhưngtừnàythườngđượcdùngtrongngữ cảnhkhácnhau, chẳng hạnnhư "xiênxẹo" hay biểuthị sựkhôngthẳngtrongphương diệnhướngđi.
Lệch: Mangnghĩatương tựnhưngthườngđượcdùngđểchỉmộtcáigìđóbịsailệch so vớichuẩnmực, vídụnhư "lệchhướng".
Từđồng nghĩa:
Nghiêng: Có nghĩa là nghiêngvềmộtbên, tương tựnhư "giẹo", nhưngcó thểdùngđểmiêu tảmộtgóc độ.