Characters remaining: 500/500
Translation

cơi

Academic
Friendly

Từ "cơi" trong tiếng Việt nhiều nghĩa khác nhau, có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

1. Nghĩa đầu tiên:

Cơi danh từ (dt) chỉ một đồ đựng trầu cau. Đồ vật này hình dạng giống như một chiếc khay nhỏ, đáy nông thường nắp. Từ này thường được sử dụng trong văn hóa truyền thống Việt Nam, liên quan đến phong tục ăn trầu.

2. Nghĩa thứ hai:

Cơi cũng có thể chỉ một loại cây nhỏ dài, thường được dùng để nhuộm vải thành màu vàng lục sẫm hoặc để đánh bả .

3. Nghĩa thứ ba:

Cơi còn được dùng như một động từ (đgt) có nghĩanâng cao bằng cách xây, đắp thêm lên. Trong ngữ cảnh này, "cơi" thường được sử dụng khi nói về việc xây dựng hoặc cải tạo nhà cửa, bờ đê, v.v.

Cách sử dụng nâng cao:
  • Người ta có thể nói "cơi lên" để chỉ việc nâng cao một vật đó, không chỉ giới hạnviệc xây dựng có thể áp dụng trong nhiều tình huống khác.
Phân biệt các biến thể:
  • Cơi có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ như "cơi nhà", "cơi bờ", tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Từ "cơi" có thể gần nghĩa với từ "nâng", "xây", nhưng "cơi" thường mang tính chất cụ thể hơn, liên quan đến việc gia tăng chiều cao hoặc kích thước của một vật thể cụ thể.
Từ liên quan:
  • Cơi đựng trầu: chỉ đến đồ vật cụ thể.
  • Cơi cây: chỉ đến loại cây dùng để nhuộm.
  1. dt. Đồ đựng trầu cau, hình như chiếc khay nhỏ, đáy nông nắp: Đàn ông nông nổi giếng khơi, Đàn bà sâu sắc như cơi đựng trầu (cd.).
  2. 2 dt. Cây nhỏ dài, dùng để nhuộm vải thành màu vàng lục sẫm hoặc để đánh bả .
  3. 3 đgt. Nâng cao bằng cách xây, đắp thêm lên: cơi nhà lên một tầng nữa cơi bờ đê.

Comments and discussion on the word "cơi"