Characters remaining: 500/500
Translation

công

Academic
Friendly

Từ "công" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Dưới đây sự giải thích chi tiết về từ "công":

1. Các nghĩa của từ "công":
  1. Loài chim:

    • Nghĩa đầu tiên của từ "công" tên một loài chim, giống như nhưng lông đuôi dài có thể xòe ra.
    • dụ: "Con công đang múa trên sân khấu."
  2. Công nhân:

    • Từ "công" thường được dùng để chỉ công nhân, dụ trong cụm từ "công, nông liên minh", tức là sự liên kết giữa công nhân nông dân.
    • dụ: "Công nhân trong nhà máy đang làm việc chăm chỉ."
  3. Tước vị phong kiến:

    • "Công" cũng một tước vị cao trong chế độ phong kiến, đứng đầu trong số năm tước: công, hầu, , tử, nam.
    • dụ: "Người đó đã trở thành công tước sau khi chiếm được nhiều đất đai."
  4. Thế công:

    • Trong thể thao hoặc quân sự, "công" có thể hiểu thế tấn công.
    • dụ: "Đội bóng này giỏi cả công lẫn thủ."
  5. Sức lao động tiền công:

    • "Công" còn thể hiện sức lao động tiêu hao trong công việc, hoặc tiền người lao động nhận được.
    • dụ: "Công làm ruộng này khá nặng nhọc." / "Mỗi ngày, tôi kiếm được 200.000 đồng tiền công."
  6. Đơn vị đo diện tích:

    • miền Nam, "công" cũng được dùng để đo diện tích ruộng, 1 công bằng 1/10 héc-ta.
    • dụ: "Thửa ruộng này diện tích 3 công."
  7. Tính công bằng:

    • Từ "công" còn mang nghĩa là công bằng.
    • dụ: "Mọi người đều quyền lợi công bằng."
  8. Công an:

    • "Công" cũng viết tắt của "công an", lực lượng giữ gìn trật tự xã hội.
    • dụ: "Công an đang điều tra vụ án."
2. Một số từ đồng nghĩa liên quan:
  • Công lao: Nghĩa là thành quả hoặc công sức ai đó đã bỏ ra.
  • Công việc: những nhiệm vụ hoặc công việc ai đó đảm nhận.
  • Công bằng: Nghĩa là sự công bằng trong xã hội.
3. Cách sử dụng nâng cao:
  • "Công" có thể được sử dụng trong các thành ngữ, câu nói như "công cha, nghĩa mẹ" để thể hiện lòng biết ơn.
  • Trong ngữ cảnh khoa học, "công" được dùng để chỉ đại lượng vật , có thể viết (W) (công) trong công thức tính năng lượng.
4. Phân biệt các biến thể:
  • "Công" không nên nhầm lẫn với "cống" (nước cống) hay "công trình" (công trình xây dựng).
  • Các từ gần giống như "công sức", "công việc" cũng có thể liên quan nhưng có nghĩa cụ thể hơn.
  1. 1 dt. Loài chim cùng loại với , lông đuôi dài, mặt nguyệt, có thể xòe ra: Con công ăn lẫn với , rồng kia, rắn nọ, coi đà sao nên (cd).
  2. 2 dt. Công nhân nói tắt: Công, nông liên minh.
  3. 3 dt. Tước cao nhất trong năm tước của chế độ phong kiến: Năm tước của phong kiến công, hầu, , tử, nam.
  4. 4 dt. Thế công nói tắt: Giỏi cả công lẫn thủ.
  5. 5 dt. 1. Sức lao động tiêu hao trong một việc làm: Của một đồng, công một nén (tng); Kẻ góp của, người góp công (tng); Một công đôi ba việc (tng) 2. Sức lao động tiêu hao trong một ngày của một người: Đào cái mương này mất hơn một trăm công 3. Tiền nhận được do bỏ sức lao động để làm việc: Rủ nhau đi cấy lấy công (cd) 4. Công lao nói tắt: công với nước; Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu (tng) 5. (lí) Đại lượng vậtđặc trưng định lượng cho sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác: Trong hệ đơn vị quốc tế, công được do bằng Jun (J).
  6. 6 dt. Đơn vị đo diện tích ruộngNam-bộ bằng một phần mười héc-ta: Thửa ruộng 2400 công, tức là 240 héc-ta.
  7. 7 tt, trgt. Công bằng nói tắt: Trời sao trờichẳng công (cd).
  8. 8 tt. Chung cho mọi người: Của công.
  9. 9 đgt. Nói thuốc dùng không hợp, ảnh hưởng đến sức khoẻ của bệnh nhân: Bệnh tăng lên công thuốc.
  10. an dt. (H. công: việc chung; an: yên ổn) 1. Tổ chức của Nhà nước phụ trách việc giữ gìn trật tự an ninh chung: Ngành công an 2. Nhân viên phụ trách việc gi�

Comments and discussion on the word "công"