Characters remaining: 500/500
Translation

chục

Academic
Friendly

Từ "chục" trong tiếng Việt hai nghĩa chính, thường được sử dụng trong đời sống hàng ngày. Dưới đây giải thích chi tiết về từ "chục":

Định nghĩa:
  1. Chục (danh từ): đơn vị đo lường, gộp chung mười đơn vị làm một. Thường được dùng để chỉ số lượng của một số đồ vật, hàng hóa.

    • dụ: "ba chục cam" có nghĩa 30 quả cam (3 x 10 = 30).
    • Một dụ khác: "hàng chục vạn người" có nghĩarất nhiều người, thường ám chỉ một số lượng lớn, khoảng hàng trăm ngàn người.
  2. Chục (danh từ): Trong một số trường hợp, "chục" còn có thể mang nghĩa là số gộp chung mười đơn vị, nhưng lại thêm một số đơn vị khác (như hai, bốn, sáu hoặc tám). Thường gặp trong việc mua bán nông phẩm.

    • dụ: "bán một chục xoài mười bốn trái" có nghĩabán 14 trái xoài, tức là 10 trái cộng thêm 4 trái.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong giao tiếp hàng ngày, người Việt thường dùng từ "chục" khi nói về số lượng một cách không chính xác hoặc khi ước lượng.
    • dụ: "Mình chục việc phải làm hôm nay" có nghĩa rất nhiều việc phải làm, không nhất thiết đúng 10 việc.
Phân biệt các biến thể của từ:
  • Từ "chục" không nhiều biến thể nhưng có thể kết hợp với các từ khác để chỉ số lượng lớn hơn:
    • "trăm chục": 1000 (1 trăm = 10 chục).
    • "nghìn chục": 10,000 (1 nghìn = 100 chục).
Các từ gần giống, từ đồng nghĩa:
  • "Mười": số đếm, tuy nhiên không có nghĩa gộp chung.
  • "Đống": Có thể dùng để chỉ một lượng lớn nhưng không chính xác như "chục".
  • "": Thường dùng để chỉ các sản phẩm nông sản được gộp lại không nhất thiết phải mười.
dụ sử dụng khác:
  • "Chục câu hỏi" có nghĩa khoảng mười câu hỏi nhưng có thể nhiều hơn hoặc ít hơn một chút.
  • "Chục năm" có thể hiểu khoảng mười năm.
  1. d. 1 Số gộp chung mười đơn vị làm một. Ba chục cam. Hàng chục vạn người. 2 (ph.). Số gộp chung mười đơn vị làm một, nhưng lại chầu thêm một số đơn vị (hai, bốn, sáu hoặc tám), dùng trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán một chục xoài mười bốn trái.

Comments and discussion on the word "chục"