Characters remaining: 500/500
Translation

chồi

Academic
Friendly

Từ "chồi" trong tiếng Việt nhiều nghĩa khác nhau, nhưng chủ yếu được hiểu theo cách sau:

Định nghĩa: "Chồi" bộ phậnđầu ngọn thân, cành, ở nách hoặc mọc ra từ rễ, về sau có thể phát triển thành cành hoặc thành cây. Trong ngữ cảnh tự nhiên, "chồi" thường được nói đến khi ta quan sát sự phát triển của cây cối, đặc biệt vào mùa xuân khi cây đâm chồi nảy lộc.

dụ sử dụng: 1. Câu đơn giản: "Cây non đã chồi xanh." (Cây non đã bắt đầu những phần mới mọc lên). 2. Câu nâng cao: "Mùa xuân đến, các chồi cây đua nhau nở, tạo nên bức tranh thiên nhiên rực rỡ." (Mùa xuân, các chồi cây bắt đầu phát triển tạo nên vẻ đẹp của thiên nhiên).

Biến thể của từ "chồi": - Chồi non: Chỉ những chồi mới mọc, thường màu xanh rất mềm. - Chồi lộc: Thường được sử dụng để chỉ những chồi mới phát triển khả năng ra hoa hoặc ra .

Các từ gần giống từ đồng nghĩa: - Mầm: Mầm cũng có nghĩaphần mới bắt đầu mọc lên từ hạt giống, nhưng thường được dùng trong ngữ cảnh về hạt giống hoặc cây trồng. - Lộc: Lộc có thể được hiểu những chồi non hoặc non, thường được dùng trong cụm từ "đâm chồi nảy lộc".

Cách sử dụng khác: - Trong văn hóa ngôn ngữ, từ "chồi" còn được dùng một cách ẩn dụ để chỉ sự khởi đầu, sự phát triển mới mẻ trong cuộc sống. dụ: "Sau những khó khăn, anh ấy đã tìm thấy chồi hy vọng trong công việc mới." (Đây cách dùng ẩn dụ, chỉ ra rằng anh ấy đã tìm thấy cơ hội mới để phát triển).

Chú ý: Khi sử dụng từ "chồi", bạn cần phân biệt với các từ khác có nghĩa tương tự nhưng ngữ cảnh khác nhau. dụ, "mầm" thường chỉ về cây cối, trong khi "lộc" có thể liên quan đến sự sinh trưởng hoặc phát triển trong nhiều lĩnh vực khác nhau, không chỉ hạn chếthực vật.

  1. d. Bộ phậnđầu ngọn thân, cành, ở nách hoặc mọc ra từ rễ, về sau phát triển thành cành hoặc thành cây. Đâm chồi nảy lộc. Rừng chồi.

Comments and discussion on the word "chồi"