Characters remaining: 500/500
Translation

chum

/tʃʌm/
Academic
Friendly

Từ "chum" trong tiếng Việt một danh từ chỉ một loại đồ vật dùng để đựng, thường được làm bằng gốm hoặc sành, kích thước lớn. Chum hình dáng đặc trưng: miệng tròn, phần giữa phình ra thót dần về đáy. Chum thường được sử dụng để chứa nước, thực phẩm, hoặc các loại nguyên liệu khác.

Định nghĩa cụ thể:
  • Chum: Đồ đựng bằng gốm, sành, cỡ lớn, miệng tròn, giữa phình, thót dần về đáy.
dụ sử dụng:
  1. Chum nước: Người dân thường dùng chum để chứa nước mưa, giúp tiết kiệm nước trong mùa khô.

    • dụ: "Mùa mưa, nhà tôi thường để chum ở ngoài trời để hứng nước."
  2. Chum tương: Trong ẩm thực Việt Nam, chum còn được sử dụng để chứa tương, một loại gia vị quan trọng.

    • dụ: "Chum tương được làm từ đậu nành vị rất đặc trưng."
Các cách sử dụng nâng cao:
  • Chum trong văn hóa: Chum không chỉ đơn thuần đồ vật, còn mang ý nghĩa văn hóa trong nhiều vùng miền của Việt Nam. dụ, ở miền Bắc, chum có thể được dùng để lưu trữ thực phẩm truyền thống.
  • Chum trong thơ ca: Từ "chum" cũng có thể xuất hiện trong thơ ca, thể hiện sự giản dị, gần gũi với cuộc sống nông thôn.
Phân biệt các biến thể:
  • Chum (danh từ): Đồ đựng lớn.
  • Chum chứa (động từ): Hành động sử dụng chum để đựng hoặc lưu trữ.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Vại: Cũng một loại đồ đựng, nhưng thường thân hình cao, thẳng hơn thường dùng để chứa nước hoặc thực phẩm.
  • : đồ đựng nhỏ hơn, thường dùng để chứa gia vị, thực phẩm khô.
Từ liên quan:
  • Đồ gốm: Chỉ chung các loại đồ vật làm bằng gốm.
  • Chai: đồ đựng hình dáng thon dài hơn, thường dùng để chứa thực phẩm lỏng như nước, rượu.
Kết luận:

Từ "chum" không chỉ đơn thuần một đồ vật, còn mang nhiều ý nghĩa văn hóa xã hội trong đời sống người Việt.

  1. dt. Đồ đựng bằng gốm, sành, cỡ lớn, cao, miệng tròn, giữa phình, thót dần về đáy: chum nước mưa Còn ao rau muống còn đầy chum tương (cd.) đựng thóc trong chum.

Comments and discussion on the word "chum"