Characters remaining: 500/500
Translation

túm

Academic
Friendly

Từ "túm" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây những giải thích cơ bản dụ minh họa cho từng nghĩa của từ này.

Định nghĩa các nghĩa của từ "túm":
  1. Túm như một mớ vật dài:

    • Nghĩa này ám chỉ đến việc nắm hoặc gom lại những vật dài, thường trong bàn tay.
    • dụ: "Túm lúa" có nghĩanắm một lúa trong tay.
  2. Nắm chặt:

    • Nghĩa này chỉ hành động nắm một cái đó rất chặt, không để rơi hay thoát ra.
    • dụ: "Mình về ta chẳng cho về, ta túm vạt áo ta đề bài thơ." (Câu này có nghĩanắm chặt vạt áo để giữ lại một cái đó.)
  3. Bắt giữ:

    • Nghĩa này nói về việc bắt hoặc giữ một ai đó, thường trong ngữ cảnh tiêu cực như bắt cướp hoặc tội phạm.
    • dụ: "Cảnh sát đã túm được tên ăn cắp khi hắn đang chạy trốn."
  4. Họp đông:

    • Nghĩa này chỉ việc tụ tập nhiều người lại với nhau để nói chuyện hoặc làm điều đó.
    • dụ: "Chúng ta túm nhau lại nói chuyện về kế hoạch đi du lịch." hoặc "Túm năm tụm ba đánh tam cúc ăn tiền." (Nghĩa là họp thành nhiều nhóm để chơi một trò chơi nào đó.)
  5. Chụm lại:

    • Nghĩa này nói về việc gom lại, buộc lại những vật đó.
    • dụ: "Buộc túm gói muối lại để không bị rơi."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Túm có thể được so sánh với từ nắm, nhưng "nắm" thường dùng chung cho nhiều đồ vật khác nhau, trong khi "túm" có nghĩa mạnh hơn, thường chỉ cho những vật dài hoặc khi muốn nhấn mạnh hành động giữ chặt.
  • Hội họp có thể coi từ đồng nghĩa với nghĩa họp đông, nhưng "túm" có thể mang sắc thái không chính thức hơn.
Biến thể cách sử dụng nâng cao:
  • "Túm" có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ như "túm tụm" (tập trung thành nhóm nhỏ), hoặc "túm lấy" (nắm chặt một cách mạnh mẽ).
  • Trong văn nói, "túm" cũng có thể dùng để chỉ những hành động tiêu cực như "túm tụm làm điều xấu" (tụ tập lại để làm việc không tốt).
  1. I. d. Một mớ những vật dài nằm trong bàn tay : Túm lúa. II. đg. 1. Nắm chặt : Mình về ta chẳng cho về, Ta túm vạt áo ta đề bài thơ (cd). 2. Bắt giữ (thtục) : Túm được tên ăn cắp 3. Họp đông : Túm nhau lại nói chuyện. Túm năm tụm ba. Tụ họp thành nhiều đám để làm điều xấu : Túm năm tụm ba đánh tam cúc ăn tiền. III. ph. Chụm lại : Buộc túm gói muối.

Comments and discussion on the word "túm"