Characters remaining: 500/500
Translation

nhạn

Academic
Friendly

Từ "nhạn" trong tiếng Việt hai nghĩa chính được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây phần giải thích chi tiết về từ này.

1. Định nghĩa ý nghĩa
  • Loài chim nhạn: "Nhạn" một loài chim thuộc bộ sẻ, đặc điểm nổi bật đuôi dài chẻ đôi. Chim nhạn thường bay cao, chúng khả năng di chuyển linh hoạt trên không. dụ:

    • "Nhạn bay cao, mưa rào lại tạnh, nhạn bay thấp mưabờ ao." (Câu này nói về việc nhạn bay cao thường báo hiệu thời tiết tốt, trong khi khi nhạn bay thấp có thể báo hiệu mưa.)
  • Tin tức do nhạn đưa về: Trong văn hóa Việt Nam, từ "nhạn" còn được dùng để chỉ những tin tức, thông báo người khác mang đến. dụ:

    • "Mây dăng ải bắc, trông tin nhạn." (Câu này có thể hiểu trông ngóng tin tức từ xa.)
2. Cách sử dụng nâng cao
  • Trong văn học hoặc thơ ca, "nhạn" thường được sử dụng như một biểu tượng cho sự tự do, thanh cao những điều tốt đẹp. dụ:
    • "Hồn tôi như nhạn bay lượn giữa trời xanh." (Câu này thể hiện cảm xúc của một người tự do, bay bổng như chim nhạn.)
3. Phân biệt các biến thể
  • Các từ gần giống: Một số từ gần giống có thể kể đến như "sẻ" (cũng một loài chim), nhưng nhạn thường được biết đến với hình ảnh bay cao thanh thoát hơn.
4. Từ đồng nghĩa liên quan
  • Từ đồng nghĩa: Có thể không từ đồng nghĩa hoàn toàn với "nhạn", nhưng "chim" từ chung để chỉ các loài chim, trong đó nhạn.
  • Từ liên quan: Các từ như "bay", "chim trời", "tin tức" có thể liên quan đến ngữ cảnh của từ "nhạn".
5.
  1. dt 1. Loài chim trời thuộc bộ sẻ, đuôi dài chẻ đôi, mỏ ngắn: Nhạn bay cao, mưa rào lại tạnh, nhạn bay thấp mưabờ ao (cd). 2.Tin tức do nhạn đưa về: Mây dăng ải bắc, trông tin nhạn (NgĐChiểu); Ngày sáu khắc tin mong, nhạn vắng (CgO).

Comments and discussion on the word "nhạn"