Characters remaining: 500/500
Translation

chừng

Academic
Friendly

Từ "chừng" trong tiếng Việt một từ khá đa nghĩa nhiều cách sử dụng khác nhau. Dưới đây một số định nghĩa dụ cụ thể để giúp bạn hiểu hơn về từ này.

Định nghĩa:
  1. Mức độ, giới hạn: Khi dùng để chỉ mức độ hoặc giới hạn của một sự việc nào đó.

    • dụ: "Chi tiêu chừng" có nghĩanên chi tiêu một cách hợp lý, không nên vượt quá mức.
    • dụ khác: "Nghĩ nhan sắc đương chừng hoa nở" có thể hiểu nhan sắc đẹp đến mức như hoa đang trong thời kỳ nở rộ.
  2. Phỏng đoán, ước lượng: Khi dùng để nói về một điều đó chúng ta không biết chính xác, chỉ ước lượng hoặc phỏng đoán.

    • dụ: "Buổi họp chừng năm chục người" có nghĩaước lượng buổi họp khoảng năm mươi người tham dự.
    • Một dụ khác: "Chừng ba giờ chiều tôi sẽ đến" có nghĩatôi sẽ đến vào khoảng ba giờ chiều.
  3. Hầu như, gần như: Khi dùng để chỉ một trạng thái gần đạt đến một điều đó.

    • dụ: "Non quanh chừng đã lạnh rồi" có nghĩagần như đã lạnh rồi, chỉ còn một chút nữa là lạnh.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Từ "chừng" cũng có thể được sử dụng trong văn viết hoặc thơ ca để tăng tính hình ảnh cảm xúc.
    • dụ: "Trong đêm chừng như ánh sao lấp lánh" để diễn tả một cảm nhận về đêm tối nhưng ánh sáng từ các vì sao.
Các biến thể từ liên quan:
  • Từ "chừng" có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ như "chừng mực" (mức độ hợp lý), "chừng nào" (khi nào, tới khi nào).
  • Các từ gần giống hoặc đồng nghĩa có thể kể đến như "khoảng", "mức", nhưng chúng có thể không hoàn toàn thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh.
Tóm tắt:
  • "Chừng" có thể chỉ mức độ, ước lượng hoặc gần như đạt đến điều đó.
  • Sử dụng từ này giúp diễn đạt một cách linh hoạt tinh tế hơn trong cả văn nói văn viết.
  1. dt. Mức độ: Chi tiêu chừng, Nghĩ nhan sắc đương chừng hoa nở (Chp). // trgt. Phỏng độ, vào khoảng: Buổi họp chừng năm chục người 2. Hầu như: Non quanh chừng đã lạnh rồi (Tố-hữu).

Comments and discussion on the word "chừng"