Characters remaining: 500/500
Translation

nhín

Academic
Friendly

Từ "nhín" trong tiếng Việt hai nghĩa chính có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

1. Định nghĩa:
  • Nhín (động từ): Có nghĩadè dặt, không hoang phí, thường được dùng khi nói về việc tiết kiệm hoặc chỉ dành một phần nhỏ cho ai đó.
  • Nhín (động từ): Cũng có nghĩanhường lại, thường dùng khi bạn cho người khác một phần của cái đó bạn .
2. dụ sử dụng:
  • Nghĩa 1 (dè dặt, không hoang phí):

    • "Trong dịp lễ Tết, mọi người thường nhín chút tiền mua quà cho bạn ."
    • " ấy ăn nhín để dành tiền cho việc học."
  • Nghĩa 2 (nhường lại):

    • "Chúng ta nên nhín gạo cho những người gặp khó khăn."
    • "Bạn có thể nhín một chút thời gian để giúp tôi không?"
3. Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn viết hoặc nói chuyện trang trọng, bạn có thể sử dụng "nhín" để thể hiện sự sẻ chia, lòng tốt hoặc ý thức cộng đồng. dụ:
    • "Mỗi người nên nhín một phần nhỏ sức lực để góp phần vào công việc chung."
4. Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Tiết kiệm: Cũng có nghĩakhông tiêu xài hoang phí, nhưng thường dùng trong ngữ cảnh tài chính.
  • Nhường: Cũng có nghĩacho ai đó cái đó mình , tương tự như "nhín" trong nghĩa nhường lại.
  • Chia sẻ: Nghĩa gần giống với nhường, nhưng thường mang tính tích cực hơn không chỉ về vật chất còn về tình cảm, thời gian.
5. Các biến thể lưu ý:
  • Từ "nhín" có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ như "nhín chút" (nhường một phần nhỏ), hay "nhín ra" (nhường ra ngoài, cho đi).
  • Khi dùng từ "nhín", cần chú ý đến bối cảnh để lựa chọn nghĩa phù hợp, cùng một từ có thể mang nghĩa khác nhau tùy vào cách sử dụng.
  1. (đph) 1. t. Dè dặt, không hoang phí: ăn nhín. 2. đg. Nhường lại: Nhín gạo cho nhau.

Comments and discussion on the word "nhín"