Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

mậu

Academic
Friendly

Từ "mậu" trong tiếng Việt có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, nhưng trong ngữ cảnh bạn đề cập, "mậu" một trong mười thiên can trong hệ thống Lịch Âm. Đây một phần của hệ thống thiên can - địa chi, được sử dụng để tính toán thời gian, xác định năm, tháng, ngày, giờ trong văn hóa Á Đông, trong đó Việt Nam.

Định nghĩa:
  • Mậu: chữ thứ năm trong thập can, đứng sau chữ "đinh" trước chữ "kỷ". Cụ thể, thập can bao gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
dụ sử dụng:
  1. Năm Mậu: "Năm 2023 năm Quý Mão, năm tiếp theo sẽ năm Mậu Thìn (2024)."
  2. Tính toán thời gian: "Theo lịch âm, năm Mậu có thể ảnh hưởng đến những người sinh vào năm này."
Sử dụng nâng cao:
  • Trong văn hóa phong thủy, việc biết được năm Mậu ý nghĩa quan trọng trong việc lập kế hoạch, chọn ngày tốt, hoặc dự đoán vận mệnh.
  • "Mậu" cũng có thể đi kèm với các từ khác như "Mậu Thìn", "Mậu " để chỉ các năm cụ thể trong hệ thống địa chi.
Phân biệt các biến thể:
  • Từ "mậu" trong ngữ cảnh thiên can không nhiều biến thể. Tuy nhiên, có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành các cụm từ như "Mậu ", "Mậu Ngọ", "Mậu Dần", v.v.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "Kỷ" (chữ thứ sáu trong thập can).
  • Từ đồng nghĩa: Không từ đồng nghĩa trực tiếp với "mậu" trong nghĩa là thiên can, nhưng trong một số ngữ cảnh, có thể nói "năm Mậu" tương đương với "năm thuộc nhóm Mậu".
Từ liên quan:
  • Thiên can: Hệ thống 10 chữ dùng để chỉ các năm, tháng, ngày, giờ.
  • Địa chi: Hệ thống 12 chữ dùng để chỉ các năm, tháng, ngày, giờ, kết hợp với thiên can tạo thành các năm như Mậu Thìn, Mậu Ngọ, v.v.
  1. d. Chữ thứ năm trong thập can: Giáp, ất, bính, đinh, mậu...

Comments and discussion on the word "mậu"