Characters remaining: 500/500
Translation

láy

Academic
Friendly

Từ "láy" trong tiếng Việt thường được hiểu việc lặp lại một hoặc nhiều âm thanh, từ ngữ trong một câu hoặc một văn bản. Từ này có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, dưới đây một số giải thích cùng dụ cụ thể.

1. Định nghĩa:
  • Láy hành động lặp lại của một âm thanh, từ ngữ, hoặc câu có thể tạo ra hiệu ứng đặc biệt trong ngữ nghĩa hoặc phong cách diễn đạt.
2. dụ sử dụng:
  • Trong văn học: "Láy mãi lời oán trách" có nghĩangười nói cứ lặp đi lặp lại những lời oán trách, thể hiện sự không hài lòng hoặc buồn .
  • Trong thơ ca: "Những cơn gió nhẹ nhàng láy qua" – ở đây "láy" thể hiện sự lặp lại nhẹ nhàng của cơn gió, tạo ra cảm giác êm dịu.
3. Các cách sử dụng nâng cao:
  • Láy âm thanh: Trong thơ ca, có thể sử dụng các từ láy để tạo nhịp điệu. dụ: "mưa lâm râm" hay "gió thổi vi vu".
  • Láy nghĩa: Sử dụng để nhấn mạnh một ý tưởng, dụ: "cứ láy đi láy lại chuyện " – nghĩa là không ngừng nhắc lại một chuyện đã xảy ra.
4. Biến thể từ đồng nghĩa:
  • Biến thể: "Lặp lại" cũng có thể được xem một biến thể của "láy" trong nhiều ngữ cảnh. Tuy nhiên, "lặp lại" thường mang nghĩa đơn giản hơn ít có tính nghệ thuật như "láy".
  • Từ gần giống: "Quay lại," "nhắc lại" cũng có thể gần nghĩa nhưng không mang tính chất lặp lại âm thanh hay hình thức nghệ thuật như "láy".
5. Các từ liên quan:
  • Láy từ: Cách lặp lại một từ cụ thể trong một câu để nhấn mạnh.
  • Láy vần: Sử dụng các từ âm điệu tương tự nhau trong thơ ca.
6. Chú ý khi sử dụng:

Khi dùng từ "láy," người học cần chú ý đến ngữ cảnh. Nếu bạn muốn tạo ra một hiệu ứng nghệ thuật trong câu nói hoặc văn bản, việc sử dụng từ "láy" rất phù hợp. Tuy nhiên, trong giao tiếp hàng ngày, bạn có thể chỉ cần dùng "lặp lại" để diễn đạt ý tương tự không cần tính nghệ thuật.

  1. đg. Nhắc lại : Láy mãi lời oán trách.

Comments and discussion on the word "láy"