Characters remaining: 500/500
Translation

giục

Academic
Friendly

Từ "giục" trong tiếng Việt có nghĩa chính "bảo làm gấp rút" hoặc "thúc đẩy". Đây một từ thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để diễn tả việc thúc giục người khác làm việc đó nhanh hơn hoặc khẩn trương hơn.

Nghĩa cách sử dụng:
  1. Bảo làm gấp rút: Nghĩa này thường dùng khi bạn muốn nhắc nhở ai đó làm việc đó nhanh chóng.

    • dụ: "Mẹ giục con ra ga cho kịp tàu." (Mẹ nhắc con phải ra ga nhanh để không lỡ chuyến tàu.)
  2. Thúc đẩy: Nghĩa này có thể được hiểu tạo động lực để người khác thực hiện một hành động nào đó.

    • dụ: "Bóng đá như giục con buồn." (Trận bóng đá khiến con cảm thấy buồn thúc đẩy con phải hành động khác để cảm thấy vui hơn.)
  3. Xui nhau làm phúc: Trong nghĩa này, "giục" có thể liên quan đến việc khuyến khích nhau làm việc tốt, giúp đỡ người khác.

    • dụ: "Không ai giục nhau đi kiện." (Mọi người không cần ai nhắc nhở để cùng nhau làm điều tốt.)
Biến thể từ đồng nghĩa:
  • Biến thể: Từ "giục" có thể được biến thể thành "giục giã", nghĩa là thúc giục một cách khẩn trương hơn.
  • Từ đồng nghĩa: Một số từ gần nghĩa với "giục" có thể "thúc", "nhắc", "gọi", tuy nhiên, mỗi từ sẽ sắc thái nghĩa khác nhau.
    • dụ: "Thúc" thường dùng khi nói đến việc khuyến khích ai đó làm việc đó tích cực, trong khi "nhắc" chỉ đơn giản nhắc nhớ không nhất thiết phải làm gấp rút.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn viết hay các tác phẩm văn học, từ "giục" có thể được sử dụng để diễn tả cảm xúc hoặc trạng thái tâm lý của nhân vật.
    • dụ: "Trong lòng anh như ai đó giục giã anh phải quyết định ngay lập tức." (Diễn tả sự áp lực trong tâm lý nhân vật.)
Lưu ý:
  • "Giục" có thể mang nghĩa tiêu cực nếu sử dụng trong ngữ cảnh ép buộc hoặc tạo áp lực quá mức cho người khác. vậy, khi sử dụng từ này, bạn nên cân nhắc ngữ cảnh để tránh gây hiểu lầm.
  1. đgt 1. Bảo làm gấp rút: Giục con ra ga cho kịp tàu 2. Thúc đẩy: Bóng như giục con buồn (K); Xui nhau làm phúc, không ai giục nhau đi kiện (tng).

Comments and discussion on the word "giục"