Characters remaining: 500/500
Translation

dịu

Academic
Friendly

Từ "dịu" trong tiếng Việt thường được dùng để miêu tả những cảm giác êm dịu, nhẹ nhàng dễ chịu. Từ này có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau tùy vào ngữ cảnh sử dụng.

1. Định nghĩa nghĩa của từ "dịu":
  • Dịu (tính từ): tính chất gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc đến tinh thần.

    • Mùa xuân nắng dịu: Nắng vào mùa xuân không gay gắt rất nhẹ nhàng dễ chịu.
    • Ánh trăng mát dịu: Ánh sáng của trăng trong đêm rất êm dịu, không chói mắt.
    • Màu xanh nhạt rất dịu: Màu sắc của xanh nhạt không quá nổi bật, mang lại cảm giác dễ chịu cho mắt.
2. Các cách sử dụng nghĩa khác nhau:
  • Dịu giọng: Thay đổi giọng nói từ cao, mạnh thành nhẹ nhàng, êm ái hơn.

    • Khi tranh cãi, anh ấy đã dịu giọng lại để không làm cho không khí căng thẳng hơn.
  • Làm dịu: Giảm đi sự căng thẳng, khó chịu, hoặc đau đớn.

    • Làm dịu tình hình: Can thiệp để tình huống trở nên hòa hoãn hơn.
    • Cơn đau đã dịu: Đau đớn đã giảm bớt, không còn gay gắt như trước.
3. Biến thể của từ "dịu":
  • Dìu dịu: cách nói láy, thường chỉ mức độ nhẹ nhàng hơn.

    • Gió dìu dịu: Gió nhẹ nhàng, không quá mạnh.
4. Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Êm: Cũng có nghĩa tương tự, thường mang lại cảm giác nhẹ nhàng, êm dịu.

    • Âm thanh êm ái: Âm thanh không gây khó chịu, dễ dàng nghe.
  • Mềm mại: Từ này thường được sử dụng để miêu tả cảm giác mềm dịu dàng.

    • Nụ hoa mềm mại: Nụ hoa cảm giác dịu dàng không cứng.
5. Từ liên quan:
  • Dịu dàng: Tính từ miêu tả sự nhẹ nhàng, không thô bạo, thường dùng để nói về tính cách của con người.

    • ấy một tâm hồn dịu dàng, luôn biết cách an ủi mọi người.
  1. t. 1 tính chất gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc đến tinh thần. Mùa xuân nắng dịu. Ánh trăng mát dịu. Màu xanh nhạt rất dịu. 2 (hay đg.). Không còn gay gắt nữa, đã làm cho một cảm giác dễ chịu. Cơn đau đã dịu. Dịu giọng. Làm dịu tình hình. // Láy: dìu dịumức độ ít).

Comments and discussion on the word "dịu"