Characters remaining: 500/500
Translation

bằng

Academic
Friendly

Từ "bằng" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây một số giải thích dụ để bạn hiểu hơn về từ này.

1. Nghĩa cơ bản
  • Trong nghĩa cơ bản, "bằng" có thể được hiểu "cùng một mức độ", "giống nhau" hoặc "đạt yêu cầu". dụ:
    • "Hai người này bằng tuổi nhau." (Cả hai đều cùng độ tuổi.)
    • "Bài thi của bạn bằng điểm với bài thi của tôi." (Điểm số của hai bài thi như nhau.)
2. Sử dụng trong so sánh
  • "Bằng" thường được dùng trong các câu so sánh để chỉ sự tương đương hay giống nhau:
    • "Tôi cao bằng bạn." (Tôi chiều cao giống bạn.)
    • "Cái áo này giá bằng cái áo kia." (Giá của hai cái áo như nhau.)
3. Nghĩa liên quan đến mức độ
  • Ngoài ra, "bằng" còn được dùng để chỉ mức độ, dụ:
    • "Tôi làm việc bằng sức lực của mình." (Tôi làm việc với toàn bộ sức lực của mình.)
    • "Bạn cần làm bài tập bằng tất cả sự tập trung." (Bạn cần làm bài tập với sự tập trung cao độ.)
4. Biến thể từ đồng nghĩa
  • "Bằng" cũng một số biến thể từ đồng nghĩa gần giống:
    • "Bằng nhau" (có nghĩabằng điểm hay bằng mức độ).
    • "Bằng lòng" (có nghĩađồng ý, chấp nhận).
    • "Bằng cấp" (giấy chứng nhận về trình độ học vấn hoặc nghề nghiệp).
5. Cách sử dụng nâng cao
  • Trong một số ngữ cảnh, "bằng" có thể được sử dụng để chỉ sự đồng tình hoặc chấp nhận:

    • "Tôi bằng lòng với quyết định này." (Tôi đồng ý với quyết định này.)
  • "Bằng" cũng có thể được dùng trong một số thành ngữ hoặc cụm từ như:

    • "Bằng mặt không bằng lòng." (Diễn tả một tình huống người ta gặp mặt nhau nhưng không đồng ý hay không thích nhau trong lòng.)
6. Các từ gần giống
  • "Giống" cũng có thể được sử dụng trong một số ngữ cảnh tương tự nhưng không hoàn toàn giống nghĩa với "bằng". dụ:
    • " ấy giống mẹ ấy." ( ấy những đặc điểm giống mẹ ấy.)
    • "Bằng" thường mang nghĩa chỉ sự tương đương, trong khi "giống" mang nghĩa chỉ sự tương tự về đặc điểm.
dụ thực tế:
  • "Chim bằng" bạn đã đề cập một loại chim lớn, thường được dùng để chỉ những loài chim kích thước lớn đặc điểm nổi bật. Đây một dụ cho thấy từ "bằng" có thể được dùng để chỉ một loại danh từ cụ thể.
  1. 1 dt. Loài chim lớn, sức bay xa, theo truyền thuyết: Cánh chim bằng chín vạn vẫn chờ mong (Tản-đà).
  2. 2 dt. 1. Giấy cấp cho người thi đỗ: Bằng tốt nghiệp 2. Giấy khen người công lao: Bằng danh dự.
  3. 3 dt. Cái dựa vào để làm tin: giấy làm bằng. // đgt. Dựa vào, căn cứ vào: Anh bằng vào đâu phán đoán như thế?.
  4. 4 tt. thanh không hoặc thanh huyền: Ba vần bằng.
  5. 5 tt. Phẳng, không lồi lõm: Đất bằng bỗng rắc chông gai (cd).
  6. 6 đgt. cùng lượng, cùng kích thước hoặc cùng giá trị: Một cân ta bằng 600 gam; Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài (K). // trgt. Như nhau: Hai chị em cao bằng nhau.
  7. 7 gt. 1. Với vật liệu : Nồi bằng nhôm 2. Với phương tiện : Giết nhau bằng cái âu sầu, độc chưa (CgO) 3. Cho đến kết quả: Làm bằng được.
  8. 8 tt. Nếu; Ví như: Bằng nay bốn bể không nhà, theo càng thêm bận, biết đi đâu (K); Bằng nay chịu tiếng vương thần, thênh thang đường cái thanh vân, hẹp (K).

Comments and discussion on the word "bằng"