Characters remaining: 500/500
Translation

bày

Academic
Friendly

Từ "bày" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ "bày", kèm theo dụ các từ liên quan.

Định nghĩa cách sử dụng của từ "bày":
  1. Sắp xếp theo một thứ tự nào đó:

    • Nghĩa này thường được dùng khi bạn muốn nói về việc tổ chức, đặt để các vật theo một cách trật tự.
    • dụ: " ấy bày đồ hàng để bán." ( ấy sắp xếp các sản phẩm để khách hàng có thể dễ dàng chọn lựa.)
    • Cách sử dụng nâng cao: "Trong triển lãm, họ bày tranh rất nghệ thuật." (Họ đã sắp xếp các bức tranh theo cách rất tinh tế.)
  2. Đặt ra trên bàn, trên chiếu, trên mâm:

    • Nghĩa này dùng khi nói về việc đặt đồ ăn hoặc vật dụng lên một bề mặt.
    • dụ: "Bữa tiệc đã được bày sẵn trên bàn." (Mọi món ăn đã được chuẩn bị đặt lên bàn.)
  3. Hiện ra:

    • Nghĩa này thể hiện sự bộc lộ hoặc làm cho một điều đó trở nên rõ ràng.
    • dụ: "Cảnh tranh giành bày ra trước mặt chúng ta." (Tình huống xung đột trở nên rõ ràng dễ thấy.)
  4. Chỉ vẽ cho:

    • Nghĩa này thường được dùng để nói về việc hướng dẫn, chỉ dẫn ai đó làm điều .
    • dụ: "Thầy bày cho chúng em cách làm bài tập." (Thầy giáo chỉ cho chúng em cách để hoàn thành bài tập.)
  5. Tìm cách thực hiện một mục đích:

    • Nghĩa này thể hiện việc lên kế hoạch hoặc tìm cách để đạt được điều đó.
    • dụ: "Thua cuộc này, bày cuộc khác." (Nếu thất bại trong việc này, hãy tìm cách khác để thực hiện mục tiêu.)
  6. Tỏ ý kiến:

    • Nghĩa này liên quan đến việc bày tỏ suy nghĩ hay quan điểm của bản thân.
    • dụ: "Nàng mới gót đầu bày ngay ý kiến của mình." ( ấy đã nhanh chóng trình bày ý kiến của mình.)
  7. Tổ chức:

    • Nghĩa này dùng khi nói về việc tổ chức một hoạt động nào đó.
    • dụ: "Chưa xong tiệc rượu lại bày trò chơi." (Khi bữa tiệc vẫn đang diễn ra, họ đã bắt đầu tổ chức thêm các trò chơi.)
  8. Bày vẽ nói tắt:

    • Nghĩa này thường mang tính tiêu cực, chỉ việc làm cho một việc trở nên phức tạp hoặc rắc rối không cần thiết.
    • dụ: "Đương lúc khó khăn, bày ra ăn uống làm ." (Trong lúc khó khăn, việc tổ chức ăn uống chỉ làm cho mọi việc thêm rắc rối.)
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Bày biện: Tương tự như "bày", nhưng thường sử dụng trong ngữ cảnh bày trí đồ vật, món ăn.
  • Sắp xếp: Nghĩa gần giống, chỉ việc tổ chức, đặt để một cách trật tự.
  • Trình bày: Thường dùng khi nói về việc diễn đạt ý tưởng hoặc thông tin một cách rõ ràng.
Lưu ý:
  • Tùy theo ngữ cảnh nghĩa của từ "bày" có thể thay đổi, vậy cần chú ý khi sử dụng.
  • Từ "bày" cũng có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ có nghĩa khác, dụ: "bày tỏ" (tỏ ra ý kiến), "bày trí" (sắp xếp, trang trí).
  1. 1 đgt. 1. Sắp xếp theo một thứ tự nào đó: Bày đồ hàng để bán, bày tranh triển lãm 2. Đặt ra trên bàn, trên chiếu, trên mâm: Thì trân thức thức sẵn bày (K) 3. Hiện ra: Cảnh tranh giành bày ra trước mặt.
  2. 2 đgt. Chỉ vẽ cho: Bày cho cách tiến hành.
  3. 3 đgt. Tìm cách thực hiện một mục đích: Thua cuộc này, bày cuộc khác (Trg-chinh).
  4. 4 đgt. Tỏ ý kiến: Sự mình nàng mới gót đầu bày ngay (K).
  5. 5 đgt. Tổ chức: Chưa xong tiệc rượu lại bày trò chơi (K).
  6. 6 đgt. Bày vẽ nói tắt: Đương lúc khó khăn, bày ra ăn uống làm .

Comments and discussion on the word "bày"