Characters remaining: 500/500
Translation

trầu

Academic
Friendly

Từ "trầu" trong tiếng Việt thường được hiểu một phần trong văn hóa ẩm thực truyền thống của người Việt Nam. Cụ thể, "trầu" thường chỉ đến trầu không, một loại được dùng để cuốn với các thành phần khác như cau vôi, tạo thành miếng trầu.

Định nghĩa:
  • Trầu: trầu không, thường được dùng trong các nghi lễ, truyền thống đặc biệt trong việc ăn trầu. Miếng trầu thường gồm trầu, miếng cau một chút vôi, khi nhai sẽ vị đắng, cay có thể tạo ra cảm giác hưng phấn.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: " nội thường ngồi nhai trầu mỗi buổi chiều."
  2. Câu nâng cao: "Miếng trầu làm đầu câu chuyện, thể hiện sự hiếu khách lòng mến khách của người Việt."
Các biến thể của từ:
  • Miếng trầu: Chỉ một phần cụ thể của trầu không, cau vôi khi được cuốn lại với nhau.
  • Trầu cau: Cụm từ này thường được dùng để chỉ mối quan hệ tình cảm, đặc biệt trong tục lệ cưới hỏi của người Việt.
Nghĩa khác:
  • Trong một số ngữ cảnh, "trầu" có thể được dùng để chỉ các nghi lễ hoặc hoạt động liên quan đến việc ăn trầu, dụ như "lễ ăn trầu" trong các đám cưới.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Cau: trái cau, thường được dùng cùng với trầu trong miếng trầu.
  • Vôi: một chất được sử dụng trong miếng trầu, giúp tăng hương vị làm mềm trầu.
Từ liên quan:
  • Nhai trầu: Hành động ăn trầu, thường được nhắc đến trong văn hóa dân gian.
  • Nghi lễ: Trầu thường xuất hiện trong các nghi lễ truyền thống như cưới hỏi.
Cách sử dụng trong văn hóa:
  • "Trầu" không chỉ đơn thuần một món ăn còn mang ý nghĩa sâu sắc trong văn hóa Việt Nam, thể hiện sự tôn trọng, tình cảm lòng hiếu khách. Trong nhiều câu chuyện dân gian thơ ca, trầu cũng được sử dụng như một biểu tượng cho tình yêu sự gắn bó.
  1. d. Miếng cau, trầu không, vỏ vôi nhai với nhau : Miếng trầu làm đầu câu chuyện (tng) .

Comments and discussion on the word "trầu"