Characters remaining: 500/500
Translation

đối

Academic
Friendly

Từ "đối" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này cùng với dụ minh họa:

1. Nghĩa chống lại, chọi lại
  • Giải thích: "Đối" có thể được hiểu hành động chống lại hoặc phản kháng lại một cái đó.
  • dụ:
    • "Tên lửa đất đối không" dùng để chỉ các loại tên lửa được thiết kế để đánh trả các cuộc tấn công từ trên không của đối phương.
    • "Anh ấy đã đối lại với những lời chỉ trích một cách bình tĩnh."
2. Nghĩavị trí đối diện
  • Giải thích: "Đối" cũng có nghĩahai vật, hai người đứngvị trí đối diện nhau, tạo thành một thế cân xứng.
  • dụ:
    • "Hai dãy nhà đối nhau trên đường phố."
    • "Chúng tôi đã ngồi mặt đối mặt trong cuộc họp."
3. Nghĩa cân xứng trong ngữ nghĩa
  • Giải thích: Trong ngữ pháp, "đối" có thể chỉ sự tương đồng hoặc cân xứng giữa hai từ, hai vế câu.
  • dụ:
    • "Sông" đối với "núi" một cặp từ sự đối lập về nghĩa trong văn học.
    • "Hai vế câu này đối nhau chan chát." có nghĩahai vế câu này sự tương đồng đối lập nhau rõ rệt.
4. Nghĩa xử sự trong mối quan hệ
  • Giải thích: "Đối" còn có nghĩacách ứng xử với người khác dựa trên mối quan hệ hoặc tình cảm.
  • dụ:
    • "Phải lấy tình thương đối với trẻ em."
    • "Anh ấy luôn đối tốt với bạn ."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "chống," "đối diện," "đối xử."
  • Từ đồng nghĩa: "đối kháng" (chống lại), "đối lập" (trái ngược nhau), "đối thoại" (nói chuyện với nhau).
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong thơ ca văn học, từ "đối" thường được dùng để tạo ra những câu đối, mang lại giá trị nghệ thuật cho tác phẩm. dụ:
    • "Trời xanh đối với đất vàng."
  • Hay trong ngữ cảnh chính trị, "đối" cũng có thể dùng để chỉ các mối quan hệ đối kháng giữa các quốc gia hoặc tổ chức.
Chú ý:
  • Tùy vào ngữ cảnh, "đối" có thể mang nhiều sắc thái khác nhau. Khi sử dụng, bạn nên lưu ý đến bối cảnh câu nói để chọn nghĩa phù hợp.
  1. I đg. 1 Chống lại, chọi lại. Tên lửa đất đối không (đánh trả các cuộc tiến công bằng đường không của đối phương). 2 (Hai vật cùng loại) ở vị trí ngay trước mặt nhau, thành thế cân xứng. mọc đối. Hai dãy nhà đối nhau. Mặt đối mặt với kẻ thù. 3 (Hai từ hoặc hai vế câu) cân xứng với nhau về nội dung, giống nhau về từ loại, trái nhau về thanh điệu bằng trắc được đặtthế trên dưới ứng với nhau thành từng cặp (ở một số điểm quy định trong vế câu) để tạo nên một giá trị tu từ nhất định. "Sông" đối với "núi". Hai vế câu này đối nhau chan chát. Câu đối*. 4 Xử sự với người, với việc theo những mối quan hệ nhất định. Phải lấy tình thương đối với trẻ em. Đối tốt với bạn.
  2. II k. x. với.

Comments and discussion on the word "đối"