Characters remaining: 500/500
Translation

nhường

Academic
Friendly

Từ "nhường" trong tiếng Việt có nghĩa cơ bản "chịu thiệt về phần mình để người khác được phần hơn." Nghĩa này thường được sử dụng trong các tình huống thể hiện sự nhường nhịn, sẻ chia, hoặc tôn trọng người khác. Dưới đây một số cách sử dụng dụ minh họa:

Sử dụng cơ bản:
  1. Nhường chỗ: Khi bạn đang ngồi trên xe buýt hoặc trong một không gian công cộng thấy người khác cần chỗ ngồi hơn mình, bạn có thể "nhường chỗ" cho họ.

    • dụ: "Khi thấy lão bước lên xe, tôi đã nhường chỗ cho ."
  2. Nhường quyền: Trong một cuộc tranh luận hoặc quyết định, bạn có thể "nhường quyền" cho người khác để họ có thể phát biểu ý kiến của mình.

    • dụ: "Tôi thấy bạn ý tưởng tốt hơn, nên tôi sẽ nhường quyền cho bạn trình bày."
Nghĩa nâng cao:
  1. Nhường trong văn học: Trong thơ ca, "nhường" có thể được sử dụng để miêu tả sự hy sinh hoặc nhường nhịn giữa thiên nhiên con người.

    • dụ: "Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da" một cách nói von thể hiện sự đẹp đẽ hài hòa của thiên nhiên.
  2. Nhường trong cảm xúc: Đôi khi "nhường" cũng được sử dụng để diễn đạt cảm xúc, như khi cảm thấy không còn muốn tranh giành hay đấu tranh nữa.

    • dụ: "Sau nhiều năm cố gắng, cuối cùng tôi đã quyết định nhường lại ước mơ của mình cho người khác."
Các từ gần giống đồng nghĩa:
  • Nhường nhịn: Từ này cũng mang nghĩa tương tự nhưng nhấn mạnh hơn vào sự kiên nhẫn vị tha.
  • Sẻ chia: Từ này có nghĩachia sẻ, tương tự như nhường nhưng có thể không nhất thiết phải chịu thiệt.
  • Để lại: Có thể dùng trong ngữ cảnh nhường lại cho người khác nhưng không mang tính chất hy sinh rõ ràng như "nhường".
Phân biệt với các từ khác:
  • Nhường khác với cho: "Nhường" thường mang nghĩa chịu thiệt hoặc hy sinh, trong khi "cho" đơn giản hành động tặng một cái đó không nhất thiết phải chịu thiệt.
  • Nhường khác với cướp: "Cướp" hành động lấy đi một cách không công bằng, trong khi "nhường" mang nghĩa tích cực về sự sẻ chia.
  1. đg. 1. Chịu thiệt về phần mình để người khác được phần hơn: Anh nhường em. 2. Chịu thua kém: Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da (K).
  2. ph. l. Như : Sương như búa bổ mòn gốc liễu, Tuyết nhường cưa xẻ héo cành ngô (Chp).

Comments and discussion on the word "nhường"