Characters remaining: 500/500
Translation

mả

Academic
Friendly

Từ "mả" trong tiếng Việt hai nghĩa chính một số cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết:

1. Nghĩa cơ bản:

Mả (danh từ): - Nghĩa đầu tiên của "mả" một chỗ chôn người chết, thường được xây dựng hoặc đắp cao lên. Mả thường được thấy trong các nghĩa trang, nơi người ta tưởng niệm chăm sóc cho tổ tiên. - dụ: "Mẹ tôi thường đi thăm mả ông bà vào dịp Tết."

2. Nghĩa mở rộng cách sử dụng:

Mả (khi nói đến tín ngưỡng): - Trong một số trường hợp, "mả" còn được dùng để chỉ khả năng làm được việc đó hoặc xảy ra điều đó, được coi do tác động của thế đất nơi mồ mả tổ tiên. Đây một niềm tin mê tín trong văn hóa dân gian. - dụ: "Nhà này mả phát tài, nên công việc làm ăn của họ rất thuận lợi."

3. Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong ngữ cảnh khác, "mả" cũng có thể được dùng để chỉ sự khéo léo, tài năng trong một số hoạt động, thường trong cách nói đùa hoặc nói phóng đại.
  • dụ: "Con mèo bắt chuột rất mả." (Có nghĩa là con mèo rất tài năng trong việc bắt chuột.)
  • Hoặc: "Bắn mả thật!" (Ý chỉ bắn rất giỏi.)
4. Các từ gần giống liên quan:
  • Mồ: cũng có nghĩa tương tự như "mả", thường được dùng để chỉ nơi chôn cất.
  • Mộ: từ này cũng chỉ nơi chôn cất, nhưng thường chỉ về phần mộ cụ thể hơn, có thể đá mộ.
  • Tổ tiên: liên quan đến khái niệm gia đình nơi lưu giữ linh hồn của tổ tiên.
5. Từ đồng nghĩa:
  • Mả thường không nhiều từ đồng nghĩa trực tiếp, nhưng trong ngữ cảnh có thể thay thế bằng "mồ", "mộ".
6. Chú ý:
  • Khi sử dụng từ "mả", bạn cần cẩn thận với ngữ cảnh có thể mang ý nghĩa trang trọng khi nói về người đã khuất, nhưng cũng có thể mang tính chất vui vẻ hoặc châm biếm khi nói về sự tài năng hay khéo léo.
  1. 1 d. 1 Chỗ chôn người chết, được đắp cao. 2 (kng.). Khả năng làm được việc đó hay xảy ra việc đó, được coi do tác động của thế đất nơi mồ mả tổ tiên, theo mê tín. Nhà này mả phát tài.
  2. 2 t. (thgt.). Tài, giỏi. Con mèo bắt chuột rất mả. Bắn mả thật.

Comments and discussion on the word "mả"