Characters remaining: 500/500
Translation

mạ

Academic
Friendly

Từ "mạ" trong tiếng Việt hai nghĩa chính, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu từng nghĩa một cách dễ hiểu.

1. Nghĩa đầu tiên: Cây lúa non
  • Định nghĩa: "Mạ" được dùng để chỉ cây lúa non, tức là những cây lúa còn nhỏ, chưa đến thời điểm thu hoạch. Trong nông nghiệp, người ta thường nhổ mạ để cấy vào ruộng.

  • dụ sử dụng:

    • "Nhổ mạ đi cấy" nghĩa là nhổ những cây lúa non để đưa chúng vào ruộng đất mới.
    • "Mạ lúa cần được chăm sóc kỹ lưỡng trước khi cấy." Nghĩa là cây lúa non cần được chăm sóc trước khi được trồng xuống đất.
  • Cách sử dụng nâng cao:

    • "Mạ xanh tốt" mô tả tình trạng cây lúa non khỏe mạnh, màu sắc xanh mướt.
2. Nghĩa thứ hai: Động từ "mạ" trong công nghiệp
  • Định nghĩa: "Mạ" cũng có thể dùng để chỉ quá trình tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ lên bề mặt của một vật liệu khác (như sắt, nhôm) để bảo vệ hoặc tạo vẻ đẹp.

  • dụ sử dụng:

    • "Mạ vàng" có nghĩatráng một lớp vàng lên bề mặt của một vật.
    • "Mạ kền" quá trình tráng lớp kền ( bạc) lên bề mặt của một vật liệu.
  • Cách sử dụng nâng cao:

    • "Các sản phẩm mạ niken độ bền cao chống ăn mòn tốt." Nghĩa là các sản phẩm được tráng lớp niken sẽ khả năng chống lại sự hư hại do môi trường.
Phân biệt các biến thể của từ "mạ"
  • Mạ lúa: chỉ cây lúa non.
  • Mạ vàng, mạ bạc, mạ kền: chỉ quá trình tráng các loại kim loại lên bề mặt.
Các từ liên quan, đồng nghĩa gần giống
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Cấy" (trong nghĩa cây lúa): hành động đưa mạ vào ruộng.
  • Từ gần giống:

    • "Rạ": thường chỉ thân cây lúa đã thu hoạch phơi khô, khác với "mạ" cây lúa non.
    • "Cỏ": không phải cây lúa, nhưng cũng một loại cây non.
  1. d. Cây lúa non để cấy: Nhổ mạ đi cấy.
  2. (đph) d. Nh. Mẹ: Con so nhà mạ, con rạ nhà chồng (tng).
  3. đg. Tráng một lớp mỏng kim loại không gỉbên ngoài: Mạ kền; Mạ bạc; Mạ vàng.

Comments and discussion on the word "mạ"