Characters remaining: 500/500
Translation

máng

Academic
Friendly

Từ "máng" trong tiếng Việt nhiều nghĩa khác nhau thường được sử dụng trong những ngữ cảnh cụ thể. Dưới đây giải thích chi tiết về từ "máng":

Định nghĩa:
  1. Máng (danh từ): vật hình ống chẻ đôi, thường được dùng để hứng nước mưa hoặc dẫn nước.

    • dụ: "Chẻ đôi cây cau, khoét ruột làm máng bắc máng hứng nước mưa."
  2. Máng (danh từ): Còn chỉ đường dẫn nước lộ thiên, thường được đào để dẫn nước vào các khu vực như đồng ruộng.

    • dụ: "Đào máng dẫn nước vào đồng để tưới tiêu cho cây trồng."
  3. Máng (danh từ): Đồ đựng thức ăn cho gia súc, thường hình dạng giống như lòng máng.

    • dụ: "Máng lợn cạn tàu ráo máng, giúp cho lợn ăn uống dễ dàng."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong ngữ cảnh xây dựng nông nghiệp, từ "máng" có thể được dùng để chỉ các công trình phục vụ cho việc dẫn nước hoặc chứa nước, như "máng thoát nước" hay "máng dẫn nước".
  • Trong chăn nuôi, "máng" cũng có thể được kết hợp với các từ khác để chỉ các loại máng cụ thể như "máng ăn", "máng uống" cho gia súc.
Từ gần giống, từ đồng nghĩa, liên quan:
  • Từ gần giống: "Ống" (có thể chỉ những vật hình ống nhưng không nhất thiết phải chẻ đôi), "kênh" (dùng để dẫn nước nhưng không hình dáng giống máng).
  • Từ đồng nghĩa: "Bể" (có thể dùng để chỉ nơi chứa nước, nhưng thường không hình dạng giống máng).
  • Từ liên quan: "Nước" ( "máng" thường liên quan đến việc chứa hoặc dẫn nước), "thức ăn" ( "máng" cũng được dùng để đựng thức ăn cho gia súc).
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "máng", bạn cần chú ý đến ngữ cảnh để phân biệt các nghĩa khác nhau của từ. dụ, khi nói về "máng hứng nước", bạn đang nói đến việc thu thập nước mưa, trong khi "máng ăn" lại liên quan đến việc cho gia súc ăn.

  1. dt. 1. Vật hình ống chẻ đôi dùng để hứng nước mưa: chẻ đôi cây cau, khoét ruột làm máng bắc máng hứng nước mưa. 2. Đường dẫn nước lộ thiên: đào máng dẫn nước vào đồng. 3. Đồ đựng thức ăn gia súc hình lòng máng: máng lợn cạn tàu ráo máng.

Comments and discussion on the word "máng"