Characters remaining: 500/500
Translation

Academic
Friendly

Từ "" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Dưới đây một số giải thích chi tiết về từ "":

1. Nghĩa chính của từ "":
  • (danh từ): Thường được dùng để chỉ "mẹ" trong tiếng Việt, thể hiện sự gần gũi thân thương. Đây cách gọi phổ biến trong các gia đình Việt Nam, thể hiện tình cảm sự tôn trọng.

    • " thương con lắm, ơi đừng đánh con đau." (Ở đây, "" được sử dụng để gọi mẹ, thể hiện tình cảm yêu thương.)
2. Các nghĩa khác của từ "":
  • (danh từ): Cũng có nghĩaphần cơ thể nằmhai bên mặt, từ miệng đến mang tai.

    • "Hai ửng hồng như hoa." (Ở đây, "" chỉ phần mặt, nói về sự hồng hào của làn da.)
  • (danh từ): Còn có thể chỉ bộ phận phẳng, đối xứng hai bên của một số vật.

    • " phanh của ô tô cần được kiểm tra thường xuyên." (Ở đây, "" chỉ bộ phận của phanh, không liên quan đến nghĩa về mẹ hay mặt.)
3. Các biến thể từ liên quan:
  • Từ gần giống: "mẹ", "mạ" (mạ trong nghĩa giống má, thường dùng khi nói về thực vật hoặc giống cây).
  • Từ đồng nghĩa: "mẹ" từ đồng nghĩa gần gũi nhất với "" trong ngữ cảnh gọi mẹ.
4. Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn học hoặc thơ ca, từ "" có thể được dùng để thể hiện nỗi nhớ thương, cảm xúc sâu sắc về mẹ hoặc gia đình.

    • "Lúc con đi xa, vẫn luôn dõi theo từng bước chân con." (Sử dụng "" để thể hiện tình cảm của người mẹ đối với con cái.)
5. Lưu ý khi sử dụng:
  • Khi sử dụng từ "", cần chú ý đến ngữ cảnh để không gây hiểu lầm. Nếu trong bối cảnh nói về mẹ, thể hiện tình cảm. Ngược lại, nếu nói về phần cơ thể hay bộ phận của vật thì nghĩa hoàn toàn khác.
  1. 1 dt., đphg Mẹ: thương con lắm ơi đừng đánh con đau, Để con hát bội làm đào coi (cd.).
  2. 2 dt. 1. Phần hai bên mặt, từ miệng đến mang tai: ửng hồng hai lúm đồng tiền đầu lợn (tng.). 2. Bộ phận phẳng, đối xứng hai bên của một số vật: phanh súng.
  3. 3 dt. Mạ: giống má.

Comments and discussion on the word "má"