Characters remaining: 500/500
Translation

mào

Academic
Friendly

Từ "mào" trong tiếng Việt một số nghĩa khác nhau, nhưngđây, chúng ta sẽ tập trung vào nghĩa chính của từ này, đó "phần lông hay thịt mọc nhô cao trên đầu một số loài vật".

Định nghĩa:
  • Mào: phần lông hoặc thịt nhô cao trên đầu của một số loài động vật, thường thấycác loài như , công, hoặc một số loài chim khác. Mào không chỉ đặc điểm nhận diện còn vai trò trong việc thu hút bạn tình hoặc thể hiện sức mạnh của con đực.
dụ sử dụng:
  1. Mào của con gà trống: Gà trống thường mào đỏ tươi, đây một trong những đặc điểm giúp gà trống thu hút gà mái.
  2. Mào công: Mào của công thường rất đẹp sặc sỡ, giúp nổi bật hơn khi giao phối.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Mào trong ngữ cảnh văn hóa: Trong văn hóa Việt Nam, mào gà cũng thường được nhắc đến trong các câu ca dao, tục ngữ để biểu thị sự kiêu hãnh hoặc lòng tự hào.
  • Mào trong ngữ cảnh khoa học: Trong sinh học, mào cũng có thể được nghiên cứu để hiểu về đặc điểm sinh sản hành vi của các loài chim.
Phân biệt các biến thể:
  • Mào gà: Chỉ mào của . Đây loại mào phổ biến nhất thường được nhắc đến trong đời sống hàng ngày.
  • Mào công: Chỉ mào của công, thường được mô tả đẹp lạ mắt hơn so với mào gà.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Mào có thể được so sánh với từ "bờm" (thường dùng cho ngựa), nhưng bờm lông dàicổ, trong khi mào phần nhô cao trên đầu.
  • Mào cũng có thể liên quan đến từ "chóp" (như chóp của một ngọn núi), nhưng chóp không nhất thiết liên quan đến động vật.
Từ liên quan:
  • Mào gà: Thường được sử dụng trong các câu đố, truyện cổ tích hay bài thơ để minh họa cho sự đa dạng của tự nhiên.
  • Mào cao: Một cụm từ có thể dùng để miêu tả các loài vật với mào lớn, thể hiện sức mạnh hoặc sự nổi bật.
  1. d. Phần lông hay thịt mọc nhô cao trên đầu một số loài vật. Mào của con gà trống. Mào công.

Comments and discussion on the word "mào"