Characters remaining: 500/500
Translation

Academic
Friendly

Từ "" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, rất phong phú. Dưới đây một số định nghĩa dụ cụ thể giúp bạn hiểu hơn về từ này.

1. Danh từ (dt)
  • Nghĩa: "" có thể chỉ một loại vải mỏng, nhẹ, thường được nhuộm đen.
  • dụ: "Quần áo lượt" (tức là quần áo được làm từ loại vải "").
2. Động từ (đgt)
  • Nghĩa 1: Chỉ ra tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng.

    • dụ: "Người đang hát ấy Lệ Thu", "Cha tôi nông dân", "Ông ấy trưởng thôn", "Vàng kim loại quý".
  • Nghĩa 2: Chỉ ra quan hệ tương đương về giá trị.

    • dụ: "Hai với hai bốn", "Im lặng vàng hai thứ quý giá".
3. Liên từ (lt)
  • Nghĩa 1: Không nhất thiết phải mặt, thường dùng để nhấn mạnh.

    • dụ: "Cứ nghĩ vẫn biết", "Mọi người đều cho tốt", "Chị ấy nói chị ấy không đến được".
  • Nghĩa 2: Dùng trong cấu trúc điều kiện kết quả.

    • dụ: "Hễ mưa ngập", "Đã mua dùng thôi", "Nếu thì giờ tôi làm cho anh ngay".
4. Trạng từ (trt)
  • Nghĩa 1: Tạo sắc thái nhận định chủ quan hoặc tự nhiên của lời nói.

    • dụ: "Làm thế rất dở", " được bao rồi đây", "Chết phải".
  • Nghĩa 2: Lặp lại một từ khác để thể hiện sắc thái mức độ.

    • dụ: "Xấu ơi xấu", "Ghét ơi ghét", "Đường trơn trơn ".
5. Động từ khác (đgt)
  • Nghĩa 3: Làm phẳng quần áo, vải vóc bằng bàn .

    • dụ: " quần áo" (nghĩa là sử dụng bàn để làm phẳng quần áo).
  • Nghĩa 4: Di chuyển sát bề mặt một cách đều đặn.

    • dụ: "Chim mặt ruộng", "Chiếc trực thăng một vòng rồi hạ cánh".
Một số từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Từ gần giống: "" có thể được so sánh với từ "thì", nhưng "thì" thường mang nghĩa nhấn mạnh thời gian hoặc trạng thái.
  • Từ đồng nghĩa: "có nghĩa là", "tức là" cũng có thể được sử dụng trong một số ngữ cảnh tương tự.
Lưu ý
  • Từ "" có thể được dùng trong nhiều tình huống khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh.
  • "" không chỉ đơn thuần một động từ, còn có thể đóng vai trò như một liên từ, danh từ, hoặc trạng từ tùy vào cách sử dụng trong câu.
  1. 1 dt. Hàng nõn dệt thưa mỏng, thường được nhuộm đen: quần áo lượt (tng.) khăn .
  2. 2 đgt. 1. Từ trực tiếp chỉ ra tên gọi nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng: Người đang hát ấy Lệ Thu Cha tôi nông dân ông ấy trưởng thôn Vàng kim loại quý. 2. Từ chỉ ra quan hệ tương đương về giá trị. Hai với hai bốn Im lặng vàng. II. lt. 1. Từ không nhất thiết phải mặt, với nghĩa như rằng: cứ nghĩ vẫn biết Mọi người đều cho tốt Chị ấy nói chị ấy không đến được 2. Từ dùng trong các cấu trúc điều kiện kết quả thường bắt đầu bằng từ hễ, đã, nếu: hễ mưa ngập Đã mua dùng thôi chạm vào nọc ông ta nổi khùng Nếu thì giờ tôi làm cho anh ngay. III. trt. 1. Từ đệm cho sắc thái nhận định chủ quan hoặc tự nhiên của lời nói: làm thế rất dở được bao Rồi đây bèo hợp mây tan, Biết đâu hạc nội mây ngàn đâu (Truyện Kiều). Chết phải 2. Từ dùng để lặp một từ khác thể hiện sắc thái mức độ: xấu ơi xấu ghét ơi ghét Đường trơn trơn bảo thật.
  3. 3 đgt. Làm phẳng quần áo, vải vóc... bằng bàn : quần áo hiệu giặt .
  4. 4 đgt. Di chuyển sát bề mặt (mặt đất, mặt nước) cách đều bề mặt một khoảng được coi : Chim mặt ruộng Chiếc trực thăng là là một vòng rồi hạ cánh.

Comments and discussion on the word "là"