Characters remaining: 500/500
Translation

khái

Academic
Friendly

Từ "khái" trong tiếng Việt có nghĩamột tính từ, thường được dùng để miêu tả một người tính cách tự lập, không muốn nhận sự giúp đỡ từ người khác, hoặc không muốn quỵ lụy, phụ thuộc vào ai. Người tính "khái" thường tự tin vào khả năng của mình thích làm mọi việc một mình.

dụ sử dụng từ "khái":
  1. Câu đơn giản: " ấy rất khái, không bao giờ nhờ vả ai khi cần giúp đỡ."

    • Trong câu này, từ "khái" nói về tính cách tự lập của ấy.
  2. Câu phức tạp: " gặp khó khăn trong công việc, nhưng anh ta vẫn khái lắm, không muốn ai can thiệp."

    • Câu này cho thấy anh ta đang gặp khó khăn nhưng vẫn giữ tính tự lập, không muốn người khác giúp.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Bạn có thể dùng từ "khái" để miêu tả một người trong các tình huống khác nhau, dụ như trong công việc, cuộc sống hàng ngày hoặc khi đối mặt với thử thách.
  • "Tính khái lắm" có thể được dùng để khuyến khích người khác nên mở lòng hơn chấp nhận sự giúp đỡ khi cần thiết.
Phân biệt các biến thể:
  • "Khái" có thể được dùng độc lập như một tính từ, nhưng cũng có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành các cụm từ như: "tính khái", "người khái".
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "tự lập", "độc lập".
  • Từ đồng nghĩa: "không nhờ vả", "tự túc". Những từ này đều ý nghĩa liên quan đến việc không phụ thuộc vào người khác.
Các từ liên quan:
  • "Quỵ lụy": có nghĩacúi mình, nhún nhường, phụ thuộc vào người khác.
  • "Khiêm tốn": một tính từ khác có thể được sử dụng khi nói về những người không thích khoe khoang hay tự mãn.
Lưu ý:
  • Trong một số trường hợp, tính khái có thể được xem tích cực (tự lập, độc lập), nhưng cũng có thể bị đánh giá tiêu cực nếu khiến người ta không mở lòng không biết nhờ vả khi cần thiết.
  1. d. Con cọp.
  2. t. Không chịu nhận sự giúp đỡ của người khác, không chịu quỵ lụy người khác: Tính khái lắm, không nhờ vả ai.

Comments and discussion on the word "khái"