Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - English

húy

Academic
Friendly

Từ "húy" trong tiếng Việt một ý nghĩa đặc biệt liên quan đến tên gọi. Cụ thể, "húy" được hiểu tên riêng bố mẹ đặt cho con khi mới sinh, nhưng thường được mọi người kiêng không gọi ra, bởi có thể liên quan đến các điều cấm kỵ trong văn hóa hoặc tín ngưỡng.

Giải thích chi tiết:
  1. Định nghĩa:

    • "Húy" tên người ta kiêng không gọi, thường tên của người đã mất hoặc tên ý nghĩa không tốt trong văn hóa. Khi nhắc đến "húy" của ai đó, người ta thường phải dùng những từ khác để tránh phạm phải điều kiêng kỵ.
  2. dụ sử dụng:

    • Trong một gia đình, nếu một người đã mất tên "Ngọc", khi nói về người này, người khác có thể nói: "Người đã khuất" thay vì gọi thẳng tên "Ngọc" để tránh làm phiền lòng linh hồn của người đã mất.
    • câu nói: “Trong lễ tang, mọi người đều phải kiêng tên húy của người đã khuất.”
  3. Cách sử dụng nâng cao:

    • Trong văn học hoặc trong các bài thơ, người viết có thể sử dụng hình thức "húy" để thể hiện sự tôn trọng đối với người đã mất hoặc để tạo không khí trang nghiêm cho tác phẩm.
    • dụ: “Người xưa câu: ‘Bách niên giai lão, thiên thuhối’, nhưng khi nhắc đến húy của người đã khuất, ta cần thận trọng từng lời nói.”
  4. Biến thể của từ:

    • Từ "húy" có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm như "húy danh" (tên không được gọi), "húy kỵ" (điều kiêng kỵ liên quan đến tên).
  5. Từ gần giống từ đồng nghĩa:

    • Từ gần giống: "tên" (thông thường tên gọi không yếu tố kiêng kỵ), "họ" (phần tên đứng trước).
    • Từ đồng nghĩa: "huyệt danh" (một từ khác để chỉ tên người ta thường kiêng).
  6. Liên quan:

    • Khái niệm "húy" mối liên hệ với các phong tục tập quán trong văn hóa Việt Nam, trong đó việc tôn trọng tên gọi linh hồn người đã khuất rất quan trọng.
  1. d. Tên do bố mẹ đặt cho khi mới đẻ, thường được người ta kiêng không gọi đến ().

Comments and discussion on the word "húy"