Characters remaining: 500/500
Translation

hiệu

Academic
Friendly

Từ "hiệu" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây những giải thích chi tiết về từ này:

1. Các nghĩa chính của từ "hiệu"

a. Biệt hiệu (dt): - Nghĩa đầu tiên của "hiệu" tên gọi riêng, biệt hiệu của một người, thường được dùng để chỉ một danh xưng khác ngoài tên thật. dụ: "Nguyễn Du hiệu Tố Như". Trong trường hợp này, "hiệu" giúp nhận diện một nhân vật văn học hoặc lịch sử qua tên gọi khác của họ.

2. Cách sử dụng nâng cao
  • Khi nói về tên gọi hay biệt hiệu, bạn có thể sử dụng cụm từ như "Người ta thường gọi ông ấy bằng hiệu Trạng Nguyên, ông tài năng xuất sắc".

  • Trong ngữ cảnh báo hiệu, bạn có thể nói " nhiều loại đèn hiệu khác nhau để phục vụ cho các mục đích khác nhau trong giao thông".

  • Đối với cửa hàng, bạn có thể nói "Tôi đến hiệu sách để mua một cuốn sách mới".

  • Trong toán học, bạn có thể mở rộng dụ, như "Hiệu của hai số bất kỳ luôn có thể được tính bằng cách lấy số lớn trừ số nhỏ".

3. Từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Từ gần giống:

    • "Biệt danh": có nghĩa gần giống như "hiệu" trong trường hợp biệt hiệu, nhưng thường mang tính chất không chính thức hơn.
    • "Dấu hiệu": có thể dùng thay cho "hiệu" trong một số ngữ cảnh thông báo.
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Hiệu" trong nghĩa cửa hàng có thể đồng nghĩa với "tiệm" (như "tiệm bánh" hay "tiệm tóc").
    • "Kết quả" trong phép toán có thể đồng nghĩa với "kết quả của phép trừ".
4. Lưu ý khi sử dụng

Khi sử dụng từ "hiệu", bạn cần chú ý đến ngữ cảnh từ này xuất hiện để lựa chọn nghĩa phù hợp. Tùy vào cách sử dụng, từ "hiệu" có thể mang nhiều sắc thái khác nhau, không nên nhầm lẫn giữa các nghĩa của từ.

  1. 1 dt. 1. Biệt hiệu riêng ngoài tên, cũng để chỉ tự (ngoài tên ra): Nguyễn Du hiệu Tố Như tên hiệu. 2. Cái có thể nhận biết để thông báo: đèn hiệu báo hiệu dấu hiệu. 3. Cửa hàng hoặc cơ sở kinh doanh một nghề: hiệu cắt tóc.
  2. 2 dt. Kết quả của phép trừ: 3 hiệu của 5-2.

Comments and discussion on the word "hiệu"